A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác.
- Kĩ năng: HS hiểu biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí 1, định lí 2 để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
- Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Thước thẳng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp gợi mở vấn đáp.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
III. Giảng bài mới:
- Đặt vấn đề: Đưa ra một tờ tranh có vẽ hình 33 (SGK – tr76). Cách tính khoảng cách BC ra sao, chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học hôm nay.
Ngày soạn: 29/08/2010 Ngày giảng: 01/09/2010 Tiết 05 4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác. - Kĩ năng: HS hiểu biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí 1, định lí 2 để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. - Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác. B.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - HS: Thước thẳng. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề. - Phương pháp gợi mở vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) III. Giảng bài mới: - Đặt vấn đề: Đưa ra một tờ tranh có vẽ hình 33 (SGK – tr76). Cách tính khoảng cách BC ra sao, chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng GV cho HS thực hiện GV: Bằng quan sát hãy nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên cạnh AC ? GV nêu định lí và đưa nội dung định lí, hình vẽ và giả thiết, kết luận ghi sẵn trên bảng phụ GV: Để có thể khẳng định được điểm E là trung điểm cạnh AC gì? GV: làm thế nào để chứng minh được AE = EC ? GV thường muốn chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, ta thường chứng minh như thế nào? GV: Có AE là cạnh của . Vậy EC phải là cạnh của tam đó bằng với . Gợi ý: cách vẽ thêm EF//AB (FBC) GV ghi tóm tắt cách chứng minh. GV tô đoạn thẳng DE bằng phấp màu. Giới thiệu DE là đường trung bình của . Vậy thế nào là đường trung bình của tam giác ? GV: Trong một tam giác có máy đường trung bình? GV cho HS thực hiện GV Kết quả đó là chính là nội dung định lí 2. GV: Yêu cầu HS đọc phần chứng minh minh theo cách này GV viên nêu ra cách chứng minh cụ thể GV cho HS thực hiện GV hỏi: Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm thế nào ? HS (thực hiện theo yêu cầu của giáo viên). - Vẽ hình. - Nêu nhận xét: EA =EC HS ghi định lí, vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí HS: AE = EC HS suy nghĩ. HS: người ta thường phải chứng minh hai đoạn thẳng đó là hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. HS: Nghe giảng. HS chứng minh miệng. HS: Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác. HS: Có 3 đường trung bình. HS thực hiện. HS: Đọc định lí, vẽ hình cà nêu GT, KL. HS đọc chứng minh. HS trình bày miệng chứng minh. HS: + Chọn điểm A để xác định được hai cạnh AB và AC. + Xác định trung điểm D và E. + Đo độ dài đoạn thẳng DE. + Dựa vào định lí 2: 1. Đường trung bình của tam giác: Dự đoán: E là trung điểm của đoạn thẳng AC. * Định lí 1: SGK Chứng minh:(SGK–Tr76) * Định nghĩa: SGK * Định lí 2: SGK Chứng minh: (SGK – Tr76) Theo hình 33 SGK ta có: DE là đường trung bình của tam giác ABC BC = 2DE = 2.50 = 100m IV. Củng cố: - Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác ? - Bài tập 20 (SGK – Tr79) IA = IC và IK //BC IA = IB = 10 cm. - Bài tập 21 (SGK – Tr79). CD là đường trung bình của tam giác OAB AB = 2CD = 6 cm V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa, định lí đường trung bình của tam giác. - Làm các bài tập 22 (SGK – tr80). bài tập 34 (SBT – tr64). E. RÚT KINH NGHIỆM: ............
Tài liệu đính kèm: