Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Ngô Thanh Hữu

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Ngô Thanh Hữu

I. MỤC TIÊU :

_ HS củng cố vững chắc các định lý nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền và góc nhọn). Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.

_ Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó.

_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh, khả năng tổng hợp.

II. CHUẨN BỊ :

_ GV: Bảng phụ hình 51, 52, 53 SGK.

_ HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Ngô Thanh Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28 _ Tiết : 49 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
_ HS củng cố vững chắc các định lý nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền và góc nhọn). Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.
_ Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh, khả năng tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ :	
_ GV: Bảng phụ hình 51, 52, 53 SGK.
_ HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
_ Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng.
_ Làm BT 47 SGK.
Tính A’B’ và A’C’ , B’C’.
_ GV nhận xét và cho điểm.
_ HS trả lời theo yêu cầu của GV.
47) Giả sử tam giác ABC vuông tại A ( vì 52 = 32 + 42) và AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5 cm.
Ta có : và 
Mà : (gt)
Nên : (với k là tỉ số đồng dạng) => k = 3
Vậy : A’B’ = 3.AB = 9 cm
A’C’ = 3.4 = 12 cm
B’C’ = 3.5 = 15 cm
Hoạt động 2 : Luyện tập
_ Làm BT 48 SGK.
(thảo luận nhóm khoảng 4 phút)
 + GV hướng dẫn HS vẽ hình.
 + Gợi ý : Vận dụng hai tam giác vuông đồng dạng.
_ Làm BT 49 SGK.
 + Áp dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông để tìm các cặp tam giác đồng dạng với nhau.
 + Độ dài cạnh nào tính ngay được?
 + Từ các cặp tam giác đồng dạng ta suy ra được 3 cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
 + Chú ý: Phải chọn cặp đồng dạng sao cho được tỉ lệ thức có độ dài 3 cạnh đã biết, từ đó => cạnh còn lại.
 + GV gọi lần lượt từng HS lên bảng.
_ Làm BT 51 SGK.
 + Ở bt 49, vuông ABC cho biết độ dài hai cạnh góc vuông ta tính được độ dài các cạnh còn lại. Nếu cho biết trước độ dài cạnh BH, HC thì có tính được độ dài các cạnh góc vuông và đường cao AH không?
 + GV hướng dẫn HS áp dụng kết quả bt 49 để làm
 + * Công thức tính chu vi và diện tích của tam giác như thế nào ?
_ Làm BT 52 SGK.
 + Ta tính được cạnh nào khi tam giác vuông ABC đã biết độ dài cạnh AB, BC ?
 + Dựa vào hình vẽ cho biết cặp tam giác nào đồng dạng ? 
 + Gọi một HS lên bảng làm
 + GV nhận xét.
* Dặn dò : 
_ Xem lại các bài tập đã làm và làm tiếp các bài tập còn lại.
_ Cách giải bài tập 50 tương tự bài tập 48 đã giải.
_ Xem lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường ; các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
48) Ta có : (vì có hai góc nhọn bằng nhau)
=> 
=> 
49) 
a) HBA ABC
 HAC ABC
 HBA HAC
b) * Tính BC
BC2 = AB2 + AC2 = 12,452 + 20,502 23,98 (cm)
* Tính AH, BH, HC :
Do HBA ABC nên suy ra :
 hay 
=> AH (cm)
 BH (cm)
 HC = BC – BH 23,98 – 6,46 17,52 (cm)
51) Ä Tính AH: 
Ta có HBA HAC 
=> hay 	
=> AH2 = 25.36 
=> AH = 30 (cm)
Ä Tính AB , AC :
AB2 = AH2 + BH2 = 252 + 302 = 1525 => AB39,05 (cm)
AC2 = AH2 + HC2 = 252 + 362 = 1921 => AC 43,83 (cm)
* Tính chu vi tam giác vuông ABC :
CVABC = AC + BC + AC 
 = 39,05 + 61 + 43,83 143,88 (cm)
* Tính diện tích tam giác ABC :
SABC = = 915 (cm2) 
52) ABC có Â = 900 
 BC = 20 cm , AB = 12 cm 
Ä Tính AC
AC2 = BC2 – AB2 
 = 202 – 122 = 400 – 144 = 256
=> AC = 16 cm
Ä Ta có HAC ABC nên suy ra
 => = 12,8 (cm)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_49_luyen_tap_ngo_thanh_huu.doc