Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm vững định lí, biết cách chứng minh định lí.

- Vận dụng định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của 2 tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở bài tập.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: bảng phụ tranh vẽ hình 41, 42 SGK tr78, 79

- Học sinh: thước thẳng có chia khoảng, com pa.

III.Tiến trình bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Học sinh : phát biểu, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí trong bài ''trường hợp thứ 2''

2. Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46
Ngày soạn
26 / 2 /2009
Ngày giảng
 27 / 2 /2009
Đ7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững định lí, biết cách chứng minh định lí.
- Vận dụng định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của 2 tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ tranh vẽ hình 41, 42 SGK tr78, 79
- Học sinh: thước thẳng có chia khoảng, com pa.
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh : phát biểu, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí trong bài ''trường hợp thứ 2''
2. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ra bài toán SGK.
- Học sinh chú ý theo dõi và làm bài vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Quan sát hình 40 tr77 SGK nêu cách chứng minh bài toán.
- Học sinh suy nghĩ và nêu ra cách chứng minh. (có thể học sinh nêu ra cả 2 cách làm)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Phát biểu bài toán trên đưới dạng tổng quát
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa ra định lí.
? Nêu các bước chứng minh định lí.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Để chứng minh A'B'C' 
 ABC ta có thể chứng minh theo những cách nào.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời (có 3 cách)
- Giáo viên treo bảng phụ hình 41 lên bảng.
- cả lớp thảo luận nhóm và làm bài.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 42 lên bảng, yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
1. Định lí 
Bài toán
 M
N
A
A'
C'
B'
B
C
GT
ABC và A'B'C'; 
KL
A'B'C' 
 ABC
Trên AB lấy M / AM = A'B'
Qua M kể MN // BC (N thuộc AC)
Vì MN // BC AMN 
 ABC (1)
Xét AMN và A'B'C' có
 (GT)
 (vì cùng bằng góc B)
MA = A'B' (cách dựng)
 AMN = A'B'C' (g.c.g) (2)
Từ 1, 2 A'B'C' 
 ABC 
* Định lí (SGK)
2. áp dụng 
?1
ABC 
 PMN
A'B'C' 
 D'E'F'
?2
 y
x
4,5
3
B
C
A
D
a) có 3 tam giác: ABC, ABD, và DBC
ABC 
 ADB (g.g)
b) Vì ABC 
 ADB 
 x = (cm)
y = 4,5 - 2 = 2,5 (cm)
c) Khi BD là tia phân giác
Khi đó DBC cân tại D BD = DC = 2,5
3. Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 36-tr79 SGK.
 1
2
1
x
28,5
12,5
D
C
A
B
Vì ABCD là hình thang (2 góc so le trong)
Xét ABD và BDC có ABD 
 BDC (g.g)
Thay số: BD2 = 12,5. 28,5 = 356,25 BD 18,9 (cm)
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, nắm được định lí và chứng minh được định lí của bài.
- Làm các bài tập 35, 37 tr79 SGK
- Làm bài tập 40; 41; 42; 43 tr74 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_46_truong_hop_dong_dang_thu_ba_c.doc