I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững định lí, biết cách chứng minh định lí.
- Vận dụng định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của 2 tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ tranh vẽ hình 41, 42 SGK tr78, 79
- Học sinh: thước thẳng có chia khoảng, com pa.
III.Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh : phát biểu, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí trong bài ''trường hợp thứ 2''
2. Bài mới:
Tiết 46 Ngày soạn 26 / 2 /2009 Ngày giảng 27 / 2 /2009 Đ7: Trường hợp đồng dạng thứ ba I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững định lí, biết cách chứng minh định lí. - Vận dụng định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của 2 tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở bài tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ tranh vẽ hình 41, 42 SGK tr78, 79 - Học sinh: thước thẳng có chia khoảng, com pa. III.Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh : phát biểu, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí trong bài ''trường hợp thứ 2'' 2. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa ra bài toán SGK. - Học sinh chú ý theo dõi và làm bài vào vở. ? Ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Quan sát hình 40 tr77 SGK nêu cách chứng minh bài toán. - Học sinh suy nghĩ và nêu ra cách chứng minh. (có thể học sinh nêu ra cả 2 cách làm) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài. ? Phát biểu bài toán trên đưới dạng tổng quát - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đưa ra định lí. ? Nêu các bước chứng minh định lí. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Để chứng minh A'B'C' ABC ta có thể chứng minh theo những cách nào. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời (có 3 cách) - Giáo viên treo bảng phụ hình 41 lên bảng. - cả lớp thảo luận nhóm và làm bài. - Giáo viên treo bảng phụ hình 42 lên bảng, yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh suy nghĩ làm bài. 1. Định lí Bài toán M N A A' C' B' B C GT ABC và A'B'C'; KL A'B'C' ABC Trên AB lấy M / AM = A'B' Qua M kể MN // BC (N thuộc AC) Vì MN // BC AMN ABC (1) Xét AMN và A'B'C' có (GT) (vì cùng bằng góc B) MA = A'B' (cách dựng) AMN = A'B'C' (g.c.g) (2) Từ 1, 2 A'B'C' ABC * Định lí (SGK) 2. áp dụng ?1 ABC PMN A'B'C' D'E'F' ?2 y x 4,5 3 B C A D a) có 3 tam giác: ABC, ABD, và DBC ABC ADB (g.g) b) Vì ABC ADB x = (cm) y = 4,5 - 2 = 2,5 (cm) c) Khi BD là tia phân giác Khi đó DBC cân tại D BD = DC = 2,5 3. Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 36-tr79 SGK. 1 2 1 x 28,5 12,5 D C A B Vì ABCD là hình thang (2 góc so le trong) Xét ABD và BDC có ABD BDC (g.g) Thay số: BD2 = 12,5. 28,5 = 356,25 BD 18,9 (cm) 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK, nắm được định lí và chứng minh được định lí của bài. - Làm các bài tập 35, 37 tr79 SGK - Làm bài tập 40; 41; 42; 43 tr74 SBT.
Tài liệu đính kèm: