Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập - Huỳnh Văn Rỗ

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập - Huỳnh Văn Rỗ

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác

2/ Kỹ năng: Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, vận dụng tỷ số đồng dạng để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập

3/ Thái độ: Giáo dục sự linh hoạt, cẩn thận, chính xác khi xác định tương ứng các cặp tam giác đồng dạng

 II. CHUẨN BỊ:

Thầy: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke

 Trò: Các trường hợp đồng dạng của tam giác; Dụng cụ học tập; Bảng nhóm

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 46: Luyện tập - Huỳnh Văn Rỗ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/03/2008	 TUẦN 26	 Ngày dạy: 11/03/2008
Tiết 46: LUYỆN TẬP 
 	I. MỤC TIÊU:	
1/ Kiến thức: Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
2/ Kỹ năng: Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, vận dụng tỷ số đồng dạng để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập
3/ Thái độ: Giáo dục sự linh hoạt, cẩn thận, chính xác khi xác định tương ứng các cặp tam giác đồng dạng
	II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke
 Trò: Các trường hợp đồng dạng của tam giác; Dụng cụ học tập; Bảng nhóm
	III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh.	
1
2
3
1
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Treo bảng phụ vẽ hình Bài 37 trang 79 (hình 44). 
Phát biểu định lý trường hợp thứ ba của hai tam giác. 
Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình? 
Đáp án: Định lý SGK; Có 3 tam giác vuông AEB; CBD; BED
	AEB CBD (vì = = 900; = )
3. Bài mới:
a/ Đặt vấn đề: Vận dụng các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vào giải các bài tập cụ thể như thế nào? 
b/ Tiến trình dạy học: 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
10’
HĐ 1: Chữa bài tập về nhà
Tiếp tục giáo viên nêu: Nếu AE = 10cm, AB = 15cm; BC = 12 cm> hạy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD, ED làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Giáo viên gọi học sinh nhận xét
Hướng dẫn hsio tính ED bằng cách sử dụng trực tiếp ED2 và BE2 chứ không sử dụng kết quả gần đúng
1 học sinh trình bày bảng, học sinh khác theo dõi nhận xét
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
1/ Chữa bài tập về nhà
Bài 37 tr 79 SGK :
b) Tính CD : 
DEAB DBCD (cm trên)
Þ 
Þ CD = = 18 (cm)
BE2 = AE2 + AB2 = 102 + 152 = 325
=> BE = 18(cm)
BD2 = BC2 + CD2 = 122 + 182 = 468
BD = 21,6(cm)
ED2 = EB2 + BD2 = 325+ 468 = 793
ED = 28,2(cm)
24’
HĐ 2: Luyện tập
Treo bảng phụ ghi đề bài 39 SGK lên bảng
Vẽ hình và ghi GT, KL
Để chứng minh OA.OD = OB.OC ta cần chỉ ra tỷ lệ thức nào?
Để có tỷ lệ thức đó ta cần chứng minh điều gì? 
Tại sao DOAB lại đồng dạng với DOCD ?
Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày
Để chứng minhta chứng minh điều gì ?
Để có ta chứng minh 2 D nào đồng dạng? 
Gọi 1 học sinh thực hiện câu b
Giáo viên nhận xét
 Treo bảng phụ ghi đề bài tập 40 SGK lên bảng
GV bổ sung thêm câu hỏi: Hai tam giác ABC và AED có đồng dạng với nhau không ? Vì sao ?
Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 
Kiểm tra các nhóm hoạt động
Gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm 
Giáo viên nhấn mạnh tính tương ứng của các đỉnh.
Học sinh đọc đề bài 
Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ
DOAB DOCD
Do AB // DC (gt)
1 HS lên bảng trình bày
OAH DOCK
1 học sinh giải bảng câu b
Học sinh nhận xét
Học sinh đọc đề và vẽ hình vào vở và 1 học sinh vẽ bảng
Học sinh hoạt động theo nhóm trình bày bảng phụ
Nhận xét bài làm của các nhóm
2/ Luyện tập
Bài 39:
a) Vì AB // DC (gt)
Þ DOAB DOCD
Þ Þ OA.OD = OB.OC
b) D OAH DOCK có
 (cmt)
ÞD OAH DOCK (gg)
Þ mà 
vì DOAB DOCD Þ 
Bài tập 40 tr 80 SGK :
Xét DABC và DADE có
Þ 
Þ DABC không đồng dạng với DADE
* Xét tam giác ABC và DAED có :
Þ DABC DAED
4
HĐ 3: Củng cố:
Nêu các trường hợp đồng dạng đã học, so sánh với các trường hợp bằng nhau của tam giác nêu những điểm giống và khác nhau?
Học sinh nêu và so sánh.
	4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Xem lại các bài đã giải
- Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, Vận dụng giải bài 41 tìm dấu hiệu đồng dạng 2 tam giác cân
- Bài tập về nhà : 38; 41 ; 42 tr 80 SGK; 41, 42 SBT
	IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_46_luyen_tap_huynh_van_ro.doc