Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 46 đến 52 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 46 đến 52 - Năm học 2011-2012

Hs hiểu nội dung định lí, cách chứng minh định lí.

 2. Kỹ năng

 - Hs biết vận dụng được định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, lập ra tỉ số thích hợp để từ đó tính ra dược các độ dài đoạn thẳng trong bài tập.

 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận lòng yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

 1. Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, hình 41, 42, 43 Sgk, thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ

 2. Học sinh: Ôn tập định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác ,thước kẻ, compa, thước đo góc, bảng phụ nhóm

III. Tiến trình dạy và học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* khởi động/ mở bài (5’)

- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời:

? Em hãy phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác

- GV đánh giá nhận xét.

ĐVĐ : Ta đó học hai trường hợp đồng dạng của hai tam giác hai trường hợp đó có liên quan đến độ dài các cạnh của hai tan giác , hôm nay ta học trường hợp đồng dạng thứ 3 không cần đo độ dài các cạnh cũng nhận biết được hai tam giác đồng dạng. - HS trả lời

 Hoạt động 1. Định lí (18’)

Mục tiêu: HS hiểu nội dung định lí và cách c/m định lí về hai tam giác đồng dạng

Đồ dùng: thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ

 

doc 21 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 46 đến 52 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:05 /3 /2012 
Ngày giảng:08/3 /2012
Tiết 46: §7.TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức
	- Hs hiểu nội dung định lí, cách chứng minh định lí. 
	2. Kỹ năng
	- Hs biết vận dụng được định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, lập ra tỉ số thích hợp để từ đó tính ra dược các độ dài đoạn thẳng trong bài tập.
	3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
	1. Giáo viên: bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, hình 41, 42, 43 Sgk, thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ
	2. Học sinh: Ôn tập định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác ,thước kẻ, compa, thước đo góc, bảng phụ nhóm
III. Tiến trình dạy và học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* khởi động/ mở bài (5’)
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời:
? Em hãy phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
- GV đánh giá nhận xét.
ĐVĐ : Ta đó học hai trường hợp đồng dạng của hai tam giác hai trường hợp đó có liên quan đến độ dài các cạnh của hai tan giác , hôm nay ta học trường hợp đồng dạng thứ 3 không cần đo độ dài các cạnh cũng nhận biết được hai tam giác đồng dạng.
- HS trả lời 
 Hoạt động 1. Định lí (18’)
Mục tiêu: HS hiểu nội dung định lí và cách c/m định lí về hai tam giác đồng dạng
Đồ dùng: thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ
Cách tiến hành
- Cho HS làm bài toán (GV đưa hình 40 SGK)
-Yêu cầu HS ghi GT,KL.
? Nêu cách chứng minh định lí.
 MN//BC,AM=A’B’,
A’B’C’=AMN AMN ∽ ABC
 A’B’C’ ∽ ABC
- Gọi HS trình bày,GV đánh giá nhận xét.
GV : Từ kết quả chứng minh trên ta có định líà Yêu cầu HS đọc Định lí. 
- GV nhắc lại nội dung định lí
1.Định lí
- HS ghi GT,KL
GT
A’B’C’ và ABC
KL
A’B’C’∽ABC
-HS nêu cách chứng minh.
+ A’B’C’=AMN 
+AMN ∽ ABC
- HS cùng trình bày và nhận xét
Chứng minh.(SGK71)
- HS : đọc Định lí. 
Hoạt động2 : Áp dụng (20’)
Mục tiêu: HS biết vận dụng được định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, lập ra tỉ số thích hợp để từ đó tính ra dược các độ dài đoạn thẳng trong bài tập.
Đồ dùng: thước thẳng, com pa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ
* Cách tiến hành
- GV : Đưa ?1 và hình 41 SGk lên bảng phụ yêu cầu HS trả lời
? Trong các tam giác trong hình 41 có những cặp tam giác nào dồng dạng với nhau?
- HS trả lời miệng ..... 
GV : Đưa ?2 và hình vẽ 42 lên bảng phụ
? Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác?
? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau hay không?
? Hãy tính các độ dài x và y?
? Khi BD là phân giác góc B, ta có tỉ lệ thức nào?
HS :BD là tia phân giác của góc BÞ.
? Tính BC?
hay 
? Tính BD như thế nào ? 
- HS :∆ ABC ∽ ∆ ADB ( chứng minh trên)
Þhay =>
DB=
* KL : ? Hãy liệt kê các phương pháp c/m hai tam giác đồng dạng ?
2. Áp dụng  
?1.
*) ∆ ABC cân ở A có: 
Þ = 
Vậy ∆ ABC ∽ ∆ PMN ( g.g ) vì: 
*)∆A’B’C’có:; 
Þ 
vậy ∆ A’B’C’ ∽ ∆ D’E’F’ ( g.g ) vì: 
?2. Trong hình vẽ có ba tam giác đó là ∆ ABC; ∆ ADB; ∆ BDC
HS: Xét ∆ ABC và ∆ ADB có: 
chung
 ( gt)
Þ ∆ ABC ∽ ∆ ADB ( g. g ) 
Þ hay
=> x = 2 cm
+) y = DC = AC-x= 4,5 – 2 = 2,5 (cm)
c) BD là tia phân giác của góc B có : 
Þ 
hay 
∆ ABC ∽ ∆ ADB ( chứng minh trên)
Þ hay 
Þ DB = 
- HS : có 5 pp ......
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (2’)
	* Tổng kết: 
 ? Yêu cầu HS nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác 
	*Hướng dẫn học tập ở nhà:
	- Học thuộc nắm vững các định lí về ba trường hợp đồng dạng của tam giác, so sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
	- BTVN: 38 Sgk/tr 79 , bài 39,40,41 Sbt/tr 73,74
	 -Tiết sau luyện tập 
	 - Hướng dẫn bài 38 Sgk
 ACB ∽EC
 x=? y=?
Ngày soạn: 05/3 / 2012 
Ngày giảng: 09/3/ 2012 
 Tiết 47.LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
	- Học sinh được củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, phương pháp c/m hai tam giác đồng dạng. 
	2. Kỹ năng
	- Tiếp tục luyện tập chứng minh các tam giác đồng dạng , tính các đoạn thẳng, các tỉ số ...trong các bài tập. 
	3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong vẽ hình. Tính khoa học, logic trong trình bày bài giải
II. Đồ dùng dạy học.
	1. Giáo viên:Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước chia khoảng, thước đo góc, eke, phấn mầu, bút dạ.
	2. Học sinh: Bảng phụ nhóm , bài tập về nhà, dụng cụ học tập.
III. Tổ chức giờ học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động/ mở bài(10’)
? Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác? chữa bài 38 (Sgk/79)?
- HS: lên bảng phát biểu và làm bài tập 
- GV hỏi HS dưới lớp :
? Tìm các dấu hiệu để nhận biết hai tam giác cân đồng dạng ?
? Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
- GV nhận xét, chốt lại và cho điểm. 
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
Bài 38 (Sgk/79)
_
y
_
x
_
6
_
3
,
5
_
2
_
3
_
E
_
D
_
C
_
B
_
A
Xét rABC và rEDC có:
.
 .
ÞrABC ∽ rEDC(g.g)
=> Hay 
=> x = và y = cm
- HS: Trả lời miệng: 
Bài 41 ( Sgk/tr80 )
a. Có một cặp góc bằng nhau 
b. Cạnh bên và cạnh đáy của một tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng với nhau
HS: Trả lời ..
Bài 42 ( Sgk/tr80 )
Giống nhau :
- Có ba trường hợp đồng dạng c.c.c ; c.g.c ; g.g , cũng có ba trường hợp bằng nhau c.c.c ; c.g.c ; g.c.g
- Hai tam giác đồng dạng hay bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau .
Khác nhau :
 Hai tam giác đồng dạng thì các cạnh tương ứng tỉ lệ còn hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau 
- HS dưới lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung.
Hoạt động 1: Luyện tập ( 33 ph )
Mục tiêu: Học sinh được củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, phương pháp c/m hai tam giác đồng dạng. Tiếp tục luyện tập chứng minh các tam giác đồng dạng , tính các đoạn thẳng, các tỉ số ...trong các bài tập. 
 Đồ dùng: thước chia khoảng, thước đo góc, eke, phấn mầu, bút dạ.
* Cách tiến hành.
? Theo em trong tiết này ta sẽ nghiên cứu các dnạg bài tập nào ?
GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập 43
? Trong hình vẽ có những tam giác nào 
 Có ba tam giác là DEAD; DEBF; DDCF 
? Hãy nêu các cặp tam giác đồng dạng 
DEAD ∽ DEBF ( g - g )
DEBF ∽ DDCF ( g - g )
DEAD ∽ DDCF ( g- g )
? Tính độ dài EF ; BF
HS: EF = 5 cm; BF = 3,5 cm
GV: Cho HS làm tiếp bài tập 45
HS: Đọc nội dung
Hoạt động nhóm - Đại diện một nhóm tŕnh bày bài giải - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung 
* Chốt lại dạng bài tậpcó vẽ hình sẵn
GV: Cho HS nghiên cứu nội dung bài tập 
? Vẽ hình ghi GT - Kl ?
HS: Lên bảng vẽ hình 
? Để có tỉ số ta nên xét hai tam giác nào ?
 DBMD và DCND
? Để có tỉ số ta nên xét hai tam giác nào ? 
 DABM và DACN
? DABM ∽ DACN theo tỉ số k nào ?
? Tính tỉ số diện tích của DABM và DACN ?
HS: SABM = ; SACN = Vậy 
 = 
? Để có tỉ lệ thức ta phải c/m hai tam giác nào đồng dạng ? 
- HS: DABM ∽ DACN ( g - g )
Þ . 
Mà ( c/m trên )
Vậy 
* KL: Chốt lại PP làm dạng bài tập .
Dạng 1: Nhận dạng 2 tam giác đồng dạng, tính độ dài đoạn thẳng:
HS: tính độ dài đoạn thẳng, nhận dạng 2 tg đồng dạng, c/m đẳng thức tích- tỉ lệ thức.
Bài 43 (Sgk/tr. 80)
a) Hình 46 ( SGK - Tr. 80 ) có ba tam giác là DEAD; DEBF ; DDCF 
- Các cặp tam giác đồng dạng 
DEAD ∽ DEBF ( g - g )
DEBF ∽ DDCF ( g - g )
DEAD ∽ DDCF ( g- g )
b) DAED có AE = 8 cm, 
AD = BC = 7 cm, DE= 10cm 
 DEBF có: EB = 12 - 8 = 4 (cm )
Ta lại có : DEAD DEBF ( g - g )
Þ hay . 
Do đó 
EF = ( cm ) và BF = (cm)
Bài 45 (Sgk/tr80)
 DABC và DDEF có ( gt ) , (gt )
Suy ra DABC ∽DDEF ( g - g )
Þ hay (cm)
Ta có : hay 
 ( cm )
Do đó AC = 9 + 3 = 12 (cm)
Dạng 2: c/m tỉ lệ thức, đẳng thức tích:
Bài 44 ( Sgk/tr. 80 )
 DAED có AB = 24 cm 
GT AC = 28 cm ; Â1 = Â2
 BM ^ AD, CN ^ AD
 a. Tính tỉ số 
KL b. 
 Chứng minh
a. DBMD và DCND có 
Þ DBMD ∽ DCND (g – g)
Þ . Mà 
Do đó : 
b. Xét DABM và DACN có
Â1 = Â2 ( gt ) 
Þ DABM ∽ DACN ( g - g )
Þ . 
Mà ( c/m trên )
Vậy 
 Tổng kết và hướng học tập ở nhà (2’)
	* Tổng kết. 
	? Nêu các dạng bài tập đã chữa trong giờ học.
 	- Dạng bài tập : Chứng minh hai tam giác đồng dạng
 Tính tỉ số của hai tam giác đồng dạng
 Chứng minh đẳng thức tích, tỉ lệ thức.
 Tính độ dài đoạn thẳng
	* Hướng dẫn học tập ở nhà 
	Ôn tập lại ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác, định lư Pitago
	Đọc trước bài các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông 
	BTVN :37; 43 ; 44 ; 45 ( SBT - Tr. 74 - 75 )
	HD Bài 37: áp dụng các định lí chỉ ra rAEB và rBCD đồng dạng, từ đó viết các tỉ số đồng dạng. áp dụng định lí Pitago để tính BE, ED, BD.
Ngày soạn: 12 / 3/ 2012 
Ngày giảng: 15/3 / 2012 
Tiết 48. §8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
	- Học sinh hiểu các dấu hiệu đồng dạng của hai tam giác vuông nhất là dấu hiệu đặc biệt ( Dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông ) 
	2. Kỹ năng
	- Học sinh vận dụng định lý về tam giác đồng dạng để nhận dạng hai tam giác vuông đồng dạng, tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích , tính độ dài các cạnh. Thấy được kiến thức thực tế của trường hợp đồng dạng hai tam giác vuông.
	3. Thái độ: 
	- Giáo dục tính cẩn thận, khoa học, lòng yê thích môn học, ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. 
II. Đồ dùng dạy học.
	1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ hai tam giác vuông có một cặp góc nhọn bằng nhau, hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ .Bảng phụ vẽ sẵn các h́nh 47, 49, 50 ( SGK - tr.7), thước chia khoảng, thước đo góc, phấn mầu
	2. Học sinh: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Thước chia khoảng thước đo góc, com pa. 
III. Tổ chức giờ học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động/ mở bài(8’)
- Gv yêu cầu hai hs lên bảng làm
HS1: Cho DABC vuông tại A ( Â = 900 ) đường cao AH , chứng minh 
 DABC ∽DHBA ; DABC ∽DHAC
HS2. Cho DABC có Â = 900 , AB = 4,5 cm , AC = 6 cm
DDEF có ,DE = 3 cm , DF = 4 cm Hỏi hai tam giác DABC và DDEF có đồng dạng với nhau hay không ?Vì sao
- GV nhận xét, chốt lại và cho điểm. 
2 HS lên bảng thực hiện
HS1:DABC và DHBA có 
 DABC ∽ DHBA(g. g) 
 DABC và DHAC có 
 DABC DHAC ( g. g ) 
HS2: 
 DABC và DDEF có (1)
 (2) 
Từ (1) và (2) suy ra DABC ∽ DDEF (c.g.c )
- HS: Nhận xét, sửa sai, bổ sung.
Hoạt động 1: Áp dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vào tam giác vuông ( 5’)
Mục tiêu: HS hiểu được 2 trường hợp đồng dạng của tam giác vuông được suy ra từ trường hợp đồng dạng của tam giác thường
Đồ dùng: Thước thẳng, hình vẽ ở kiểm tra đầu giờ.
* Cách tiến hành. 
? Qua các bài tập trên hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ?
 GV: Đó chính là nội dung áp dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vào tam giác vuông
 Cho một em đọc lại ( SGK - Tr. 81)
* KL: Như vậy hai trường hợp trên đây thực chất là tương ứng với hai trường hợp g - g và c - g - c đă học về hai tam giác đồng dạng với nhau. ở trường hợp c - c - c đã nêu : Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh  ...  bài học
 Hoạt động 1: Đo gián tiếp chiều cao của vật( 15 ph )
Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung bài toán 1 thực hành. Học sinh hiểu các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo. ( đo gián tiếp chiều cao của vật) Biết đo và tính dược các độ dài trong trường hợp 1. 
Đồ dùng:Giác kế đứng, tranh vẽ sẵn hình 54, 55 (Sgk/Tr. 85 - 86 ). Thước chia khoảng, thước đo góc, phấn mầu.
* Cách tiến hành
GV: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Đó là đo gián tiếp chiều cao của vật .
GV: Treo tranh vẽ hình 54 (SGK/Tr85) lên bảng và giới thiệu : Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một toà nhà hay một ngọn tháp nào đó. 
? Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào ? 
?Cho HS Nghiên cứu SGK và nêu các thao tác đo đạc ?
GV: Hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây ,sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của CC’ với AA’ - Đo khoảng cách BA’, BA 
? Giả sử ta đo được BA = 1,5 m
 BA’ = 7,8 m
 Cọc AC = 1,2 m
Hãy tính A’C’ = ?
* KL: Qua bài tóan trên chúng ta có thể tính chiều cao của vật ..
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật: 
Xác định chiều cao của một toà nhà, một ngọn tháp hay một cây nào đó 
a) Tiến hành đo đạc : 
 SGK /Tr. 85 C’
 C
 B A A’ 
b) Tính chiều cao của cây 
Phải tính được bóng của cây bóng của thước ngắm trên mặt đất, chiều cao của thước.
Giả sử BA = 1,5 m , BA’ = 7,8 m
Cọc AC = 1,2 m .
Hãy tính A’C’ = ?
Giải:
 HS Lên bảng trình bày lời giải.... 
Có AC // A’C’ ( ^ BA’ )
Þ DBAC DBA’C’ ( Theo định lư về tam giác đồng dạng )
Nờn 
Hay A’C’ = ( m )
Vậy chiều cao của cây là 6,24 (m)
Hoạt động 2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được (20)
Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung bài toán 2 thực hành Học sinh hiểu các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo. (đo gián tiếp chiều cao của vật). Biết đo và tính dược các độ dài trong trường hợp 2. 
Đồ dùng: Giác kế ngang, tranh vẽ sẵn hình 56, 57 (Sgk - Tr86 - 87). Thước chia khoảng, thước đo góc, phấn mầu
* Cách tiến hành
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 55 (Sgk/tr86) lên bảng và nêu bài toán : Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
? Xác định trên thực tế DABC. Đo độ dài BC = a 
 Đo độ lớn 
Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’ do đó DA’B’C’ ∽DABC (g.g)
Þ 
? Trên thực tế ta đo độ dài BC bằng dụng cụ ǵ đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì ?
? áp dụng : Giả sử BA = a = 100m , A’B’ = 4,3 cm ; B’A’ = a’ = 4 cm . Hăy tính AB ?
HS: a = 100m = 10000 cm Þ AB = 
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 56 (Sgk/tr86) giới thiệu hai loại giác kế (Ngang và đứng )
Nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc trên mặt đất: 
Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tṛn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh B của góc 
- Đưa thanh quay về vị trí O’ và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho điểm A và hai khe hở thẳng hàng 
- Cố định mặt đĩa , đưa thanh quay đến vị trí sao cho điểm B và hai khe hở thẳng hàng .
- Đọc số đo độ của B trên mặt đĩa .
Giới thiệu giác kế đứng dùng để đo góc theo phương thẳng đứng 
Bộ phận chính của giác kế đứng là một thước đo góc có thể quay quanh trục O cắm vuông góc với cọc PQ đặt ở vị trí thẳng đứng ở hai đầu của thước ngắm có gắn hai chiếc đinh A và B . Tại O có treo một dây dọi OF . Gọi E là vạch ứng với điểm ghi 00 trên thước đo góc (OE vuông góc với AB tại O ). Khi đó góc tạo bởi OF và OE bằng góc tạo bởi phương ngắm và phương nằm ngang (Hai góc cùng phụ với góc thứ ba) 
Gọi hai HS lên đo thực tế một góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng 
Lên bảng đo (đặt thước ngắm, đọc số đo góc
* KL: Qua bài tóan trên chúng ta có thể tính chiều cao của vật ..
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
Tiến hành đo đạc
 Các nhóm nghiên cứu và đọc SGK . Bàn bạc các bước tiến hành - Đại diện một nhóm tŕnh bày cách làm 
 SGK - 85
b) Tính khoảng cách AB
Vẽ trên giấy DA’B’C’ với 
B’C’ = a’ 
Þ DA’B’C’ ∽DABC ( g - g ) 
theo k = 
Đo A’B’ trên h́nh vẽ từ đó suy ra 
 AB = 
 Trên thực tế ta đo độ dài BC bằng thước ( dây, cuộn ), đo độ lớn các góc bằng giác kế 
 Áp dụng: 
BA = a = 100m = 10000 cm
B’A’ = a’ = 4 cm
A’B’ = 4,3 cm
Ta có k = 
Do đó 
AB = (cm)
 = 107,5 (m )
Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố(7’)
Mục tiêu: Củng cố thêm cho HS kĩ năng tính toán độ dài các đoạn thẳng theo hình vẽ cho trước. 
* Cách tiến hành: 
GV: Đưa nội dung bài tập và hình vẽ sẵn lên bảng phụ 
? Giải thích cách vẽ 
? Để tính được AC, ta cần biết thêm đoạn nào ? Đoạn BN 
? Nêu cách tính đoạn BN ?
 Vì MN // ED 
Þ DBMN ∽ DBED Þ 
 Thay BD = BN + ND
? Có BD = 4 m . Tính AC = ? 
- HS trả lời miệng như bên. 
 * KL: Chốt lại bài tập trên.
 Bài 53 (Sgk/tr. 87)
HS: Đọc nội dung bài tập và cả lớp quan sát h́nh vẽ 
 C
 M E 
 E
 B N D A 
Vì MN // ED 
Þ DBMN ∽ DBED 
 Þ 
Hay 
Þ 0,4BN = 1,28 
Þ BN = 3,2 (m)
do đó BD = 4 ( m )
V́ ED // AC 
Þ DBMN DBED Þ 
Þ(m)
Vậy cây cao 9,5 m
 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (3’) 
	* Tổng kết: 
 	- Qua bài học hôm nay chúng ta đã học được cách đo và tính chiều cao của vật, của cây, đo khoảng cách giữa hai vật mà ta không thể đến được.
 	* Hướng dẫn học tập ở nhà: 
	- BTVN: 54 ; 55 ( SGK - Tr. 87 )
	- Hai tiết sau thực hành ngoài trời.
	- Nội dung thực hành : Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai điểm .
	- Mỗi tổ chuẩn bị : Một thước ngắm - Một giác kế ngang - Một sợi dây dài khoảng 10 m - Một thước đo độ dài (3m hoặc 5m) - Hai cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m
 	- Giấy làm bài , bút, thước kẻ , thước đo độ .
	- Ôn tập lại hai bài học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (Toán 6 - Tập hai)
Ngày soạn: 19/03/2012 
Ngày giảng: 23/03 /2011 
Tiết 51,52. THỰC HÀNH: ĐO CHIỀU CAO CỦA MỘT VẬT, ĐO KHOẢNG CÁCH HAI ĐỊA ĐIỂM TRONG ĐÓ CÓ MỘT ĐỊA ĐIỂM KHÔNG THỂ TỚI ĐƯỢC
I. Mục tiêu:
 	1. Kiến thức
	- Học sinh biết cách đo gián tiếp chiều cao của một vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên mặt đất, trong đó có một địa điểm không thể tới được .
 	2. Kỹ năng
	- HS biết sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán 
 	3.Thái độ
	- Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể .
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Giáo viên: Địa điểm thực hành cho các tổ học sinh.Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành. Tập huấn trước một nhóm cốt cán thực hành (Mỗi tổ hai em). Mẫu báo cáo thực hành của các tổ 
	2. Học sinh: Mỗi tổ học sinh là một nhóm thực hành, cùng với giáo viên chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ bao gồm :
	+) Một thước ngắm - Một giác kế ngang - Một sợi dây dài khoảng 10 m - Một thước đo độ dài (3m hoặc 5m) - Hai cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m
	+) Giấy làm bài , bú́t, thước kẻ , thước đo góc.
	+) Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện 
III. Tổ chức giờ học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Khởi động/ mở bài(10’)
GV nêu câu hỏi: 
 * HS1. Quan sát hình vẽ 54 (Sgk/Tr85) và cho biết để xác định được chiều cao A’C’ của cây ta phải tiến hành đo đạc như thế nào 
? Áp dụng cho AC = 1,5 m, AB = 1,2 m, A’B = 5,4 m. Hăy tính A’C’ 
 * HS2. Quan sát h́nh vẽ 55 (Sgk/tr86) và cho biết để xác định được khoảng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào ? Sau đó làm tiếp như thế nào ? áp dụng cho BC = 25 m , B’C’ = 5 cm, A’B’ = 4,2 cm. Tính AB = ?
- HS lắng nghe, nhận xét, sửa sai, bổ sung
- GV nhận xét, chốt lại và cho điểm.
HS1: 
 · Tiến hành đo đạc : Đặt cọc thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc - Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’ - Đo khoảng cách BA và BA’ 
 · Tính chiều cao của cây : A’C’ = k.AC 
 (k = )
· Áp dụng : A’C’ = ( cm )
HS2:
 · Tiến hành đo đạc:
- Chọn một khoảng đất bằng phẳng rồi vạch một đoạn BC và đo độ dài của nó (BC = a) - Dùng thước đo góc (giác kế) đo các góc ABC và góc ACB 
 · Tính khoảng cách AB: Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’, B = ỏ ; C = õ 
Khi đó DA’B’C’ DABC theo tỉ số k = . 
 Đo A’B’ trên h́nh vẽ, 
 từ đó suy ra AB = 
· Áp dụng : 
 AB = (cm) = 21 (m)
Hoạt động1: Chuẩn bị thực hành (10’)
Mục tiêu: HS hiểu được các dụng cụ cần thiết cho buổi thực hành, mọi công việc có sự chuẩn bị chu đáo thì hoàn thành nhiệm vụ nhanh , gọn hơn.
* Cách tiến hành:
GV: Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ .
GV: Đồng thời kiểm tra cụ thể khi các tổ báo cáo Sau đó phát cho các tổ mẫu báo cáo thực hành
I. Chuẩn bị thực hành:
HS: Các tổ trưởng lần lượt báo cáo từ tổ 1 đến tổ 4 
Hoạt động 2: Học sinh thực hành (50’)
Mục tiêu: HS biết sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất. Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải bài tập. 
Đồ dùng: Chuẩn bị các đồ dùng như mục II
*Cách tiến hành:
GV: Đưa HS tới địa điểm thực hành và phân công vị trí từng tổ 
GV: Kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ và nhắc nhở, hướng dẫn thêm cho HS.
* KL: Nhấn mạnh cách tiến hành đo.
 Lưu ý HS: Sau khi thực hành xong các tổ trả thước ngắm và giác kế cho Thư viện
II. Học sinh thực hành: 
(Tiến hành ngoài trời, nơi có bãi đất rộng) 
HS: Các tổ thực hành làm theo hai bài toán, mỗi tổ cử ra một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ -> HS viết báo cáo 
Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo thực hành (16 ph)
Mục tiêu: Tạo cho HS có thói quen làm việc có trách nhiệm, tính ngăn nắp, có ý thức bảo vệ giữ gìn của công.
* Cách tiến hành:
GV: Yêu cầu các tổ tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo 
* KL: 
GV: Thông qua báo cáo và thực tế quan sát , kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ .
III. Hoàn thành báo cáo đánh giá - nhận xét: 
HS: Thu xếp dụng cụ , rửa chân tay vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo 
HS: Các tổ làm báo cáo theo yêu cầu - Bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo - sau khi hoàn thành các tổ nộp lại cho lớp trưởng
 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (4’)
	* Tổng kết 
 	- Nhận xét giờ thực hành chi tiết từng tổ.
	* Hướng học tập ở nhà 
	- BTVN: 56 ; 57 ; 58 (SGK - Tr. 92)
	- Đọc “ Có thể em chưa biết ” để hiểu biết thêm về thước vẽ truyền - Một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc h́nh đồng dạng 
	-Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III
	- Làm các câu hỏi ôn tập chương III . Đọc tóm tắt chương III

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan hh ki 2.doc