I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : SGK Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Thước kẻ , compa, thước đo góc Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6
HS1 : Phát biểu định lý trường hợp thứ ba của hai tam giác
Chữa bài tập 38 tr 79 SGK (đề bài và hình vẽ bảng phụ)
Ngày : . . . . . . . . . . . Tuần : 25 Tiết : 46 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm vững nội dung định lý, biết cách chứng minh định lý - HS vận dụng được định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên :- SGK - Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập hình 41 ; 42 ; 43 SGK - Hai tam giác đồng dạng bằng bìa cứng có hai màu khác nhau - Thước thẳng, compa, thước đo góc 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác - Chữa bài tập 35 tr 72 SBT (Đề bài bảng phụ) Đáp án : Xét D ANM và DABC có :  : Chung ; Þ DANM DABC Þ (cm) t Đặt vấn đề : Ta đã học hai trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai trường hợp đó có liên quan đến độ dài các cạnh của hai tam giác. hôm nay ta học trường hợp đồng dạng thứ ba, không cần đo độ dài các cạnh cũng nhận biết được hai tam giác đồng dạng 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 15’ HĐ 1 : Định lý GV treo bảng phụ bài toán : Cho hai tam giác ABC và A’B’C’với  = Â’; . Chứng minh : DA’B’C’ DABC GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của bài toán Hỏi : Em nào nêu cách chứng minh GV gợi ý : Bằng cách đặt DA’B’C’ lên DABC sao cho  trùng với Â’ Hỏi : Em nào nêu cách vẽ MN Hỏi : DAMN đồng dạng với DABC dựa vào định lý nào ? Hỏi : Em nào chứng minh được : DAMN = DA’B’C’ GV nhận xét và hoàn chỉnh chứng minh Hỏi : Từ kết quả chứng minh trên, ta có kết quả định lý nào ? GV gọi vài HS nhắc lại định lý GV nhấn mạnh nội dung định lý và hai bước chứng minh định lý (cho cả ba trường hợp) là : - Tạo ra DAMN DABC - C/m : DAMN = DA’B’C’ 1HS đọc to đề bài HS : vẽ hình vào vở HS : nêu GT, KL DABC ; DA’B’C’ GT  = Â’; . KL DA’B’C’ DABC HS : suy nghĩ . . . . HS : nghe GV gợi ý phát hiện ra cần phải có MN // BC HS : trên tia AB đặt AM = A’B’. Qua M vẽ : MN // BC HS Trả lời : Dựa vào định lý D đồng dạng 1HS lên bảng trình bày cách chứng minh HS : Phát biểu định lý tr 78 SGK Một vài HS nhắc lại định lý 1. Định lý a) Bài toán : (SGK) Chứng minh - Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’ - Kẻ MN // BC (N Ỵ AC ) Þ DAMN DABC và (đồng vị) mà Þ xét DAMN và DA’B’C’ có  = Â’ (gt) AM = A’B’ (cmt) Vậy DAMN = DA’B’C’ Þ DA’B’C’ DABC b) Định lý Nếu hai góc của tamgiác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau 6’ HĐ 2 : Áp dụng GV đưa bài ?1 và hình 41 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời GV gọi HS khác nhận xét HS : quan sát hình vẽ, suy nghĩ ít phút rồi trả lời câu hỏi HS1 : Giải thích : DABC DPMN HS2 : Giải thích DA’B’C’ DD’E’F’ 1 vài HS khác nhận xét 2. Áp dụng : Bài ?1 t DABC cân ở A có  = 400 Þ = 700 DPMN cân ở P có : = 700 Þ = 700 nên DABC DPMN vì = = 700 t DA’B’C’ có Â’ = 700 ; = 600 Þ = 500 nên DA’B’C’ DD’E’F’ vì = 600 ; = 500 6’ GV đưa bài ? 2 và hình 42 lên bảng phụ Hỏi : Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác ? Có cặp tam giác nào đồng dạng không ? GV Gọi HS2 lên giải câu b GV gọi HS nhận xét Hỏi : có BD là phân giác góc B, ta có tỉ lệ thức nào? Sau đó GV gọi HS3 lên bảng giải tiếp câu c GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai HS : đọc đề bài ?2 và quan sát hình vẽ 42 HS1 Trả lời câu a và giải thích miệng vì sao : DABC DADB HS2 : lên giải câu b 1 vài HS nhận xét HS3 : có BD là phân giác góc B Þ Và HS3 lên trình bảng trình bày tiếp câu c 1 vài HS nhận xét và bổ sung chỗ sai Bài ?2 a) Trong hình vẽ này có ba D là : DABC, DADB ; DBDC xét DABC và DADB có  : chung ; (gt) Þ DABC DADC (gg) b) Vì D ABC DADB Þ hay Þ x = = 2 (cm) y = 4,5 - 2 = 2,5 (cm) c) Vì BD là tia phân giác Þ Þ BC = = 3,75 Vì D ABC DADC (cmt) Þ hay Þ BD = = 2,5cm 9’ HĐ 3 : Luyện tập, củngcố Bài 39 tr 79 SGK : (Đề bài bảng phụ) GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS nêu GT, KL bài toán Hỏi : GT cho DA’B’C’ D ABC theo tỉ số k nghĩa là thế nào ? HS : để có tỉ số ta cần xét 2 D nào ? GV gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải GV gọi HS nhận xét GV gọi HS nhắc lại định lý đồng dạng trường hợp thứ ba HS : đọc đề bài HS cả lớp vẽ hình vào vở HS nêu GT, KL GT DA’B’C’ DABC Theo tỉ số k Â’1 = Â’2 ; Â1 = Â2 KL = k HS : D A’B’C’ DABC theo tỉ số k ta có : = k Þ Â’ =  ; HS : ta cần xét DA’B’C’ và DABC 1 HS lên bảng trình bày bài giải HS nhận xét bài làm của bạn HS : nhắc lại định lý Bài 39 tr 79 SGK : Chứng minh Vì DA’B’C’ DABC Có : = k Þ Â’ =  ; xét DDA’B’C’ và DABC có : Â1 = Â’1 = (cmt) ÞD A’B’C’ DABC(gg) Þ = = k 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc, nắm vững các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. so sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Bài tập về nhà số : 36 ; 37 ; 38 tr 79 SGK - Bài tập số 39 ; 40 tr 73 - 74 SBT - Tiết sau luyện tập IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : . . . . . . . . . . . Tuần : 25 Tiết : 47 LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên :- SGK - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS1 : - Phát biểu định lý trường hợp thứ ba của hai tam giác - Chữa bài tập 38 tr 79 SGK (đề bài và hình vẽ bảng phụ) Đáp án : - Chứng minh : DABC DEDC (gg) Þ Þ Þ y = 4 ; x = 1,75 GV bài này các em có thể dùng hệ quả của định lý Ta let tính x, y cũng được. Vì (soletrong) Þ AB // DE t Đặt vấn đề : Sau khi học ba trường hợp đồng dạng của tam giác ta có 2 tiết luyện tập và tiết học hôm nay là tiết luyện tập 1 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 12’ HĐ 1 : Luyện tập Bài 37 tr 79 SGK : (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 1 2 3 1 Hỏi : Trong hình vẽ có bao nhiêu D vuông ? GV gọi 1 HS lên bảng tính CD GV gọi HS nhận xét HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ HS : làm miệng GV ghi bảng HS1 : lên bảng tính CD 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 37 tr 79 SGK : a) Vì = 900 ma Þ =900 Þ = 900. Vậy trong hình có 3 tam giác vuông là : DAEB ; DEBD và DBCD b) Tính CD : Xét DEAB và DBCD có :  = (gt) Þ DEAB DBCD (gt) Þ Þ CD = = 18 (cm) GV gọi HS lên tính BE, BD, ED Hỏi : Áp dụng định lý nào để tính ? GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót GV chốt lại phương pháp - C/m DEAB DBCD (gg) - Áp dụng định lý Pytago ta có thể tính độ dài các cạnh GV gọi HS làm miệng tính tổng diện tích của 2 tam giác AEB và BCD GV ghi bảng Hỏi : So sánh SBDE với (SAEB + SBCD) HS2 : lên bảng tính BE, BD, ED HS : Áp dụng định lý Pytago để tính 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn HS : Làm miệng : SAEB = = 75(cm) SBCD = = 108(cm) SBDE = » 194,4 HS : so sánh t Tính BE, BD, ED : Theo định lý Pytago ta có BE = BE = » 18(cm) BD = BD= » 21,6(cm) ED = ED=» 28,1(cm) c) Ta có : t SBDE = = » 194,4 (cm2) t SAEB + SBCD = = (AE.AB + BC.CD) = (10.15 +12.18) = 183cm2 Vậy : SBDE > SAEB + SBCD 12’ Bài 39 tr 79 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở GV gọi 1 HS lên bảng vẽ a) C/m : 0A.0D = 0B.0C Hỏi : Hãy phân tích 0A. 0D = 0B.0C như thế nào để tìm hướng chứng minh ? Hỏi : Tại sao D0AB lại đồng dạng với D0CD ? GV gọi 1HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét HS : đọc đề bài HS : cả lớp vẽ hình vào vở 1 HS lên bảng vẽ HS : (khá giỏi) 0A.0D = 0B.0C Ý Þ D0AB D0CD HS : Do AB // DC (gt) 1 HS lên bảng trình bày 1 vài HS nhận xét Bài 39 tr 79 SGK : Chứng minh a) Vì AB // DC (gt) Þ D0AB D0CD Þ Þ 0A.0D = 0B.0C Hỏi : Để chứng minh ta chứng minh điều gì ? Hỏi : Để có ta Chứng minh 2 D nào đồng dạng ? GV gọi 1HS làm miệng câu b GV ghi bảng HS : chứng minh HS : chứng minh D0AH D0CK 1HS làm miệng câu b HS : ghi bài b) D 0AH D0CK có (cmt) ÞD 0AH D0CK (gg) Þ mà vì D0AB D0CD Þ 12’ Bài tập 40 tr 80 SGK : (đề bài đưa lên bảng phụ) GV bổ sung thêm câu hỏi: Hai tam giác ABC và AED có đồng dạng với nhau không ? Vì sao ? GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV kiểm tra các nhóm hoạt động GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét GV nhấn mạnh tính tương ứng của các đỉnh Bài tập 40 tr 80 SGK : 1HS đọc to đề bài 40 và câu hỏi bổ sung của GV HS : hoạt động theo nhóm Bảng nhóm t Xét DABC và DADE có Þ Þ DABC không đồng dạng với DADE t Xét tam giác ABC và DAED có : Þ DABC DAED đại diện nhóm lên bảng trình bày Một vài HS khác nhận xét 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài đã giải - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Bài tập về nhà : 41 ; 42 ; 43 ; 44 tr 80 SGK - Trong bài tập 40 tr 80 SGK bổ sung thêm câu hỏi : Gọi giao điểm của BE và CD là I. Hỏi : + DABE có đồng dạng với DACD không ? Giải thích + DIBD có đồng dạng với DICE không ? Giải thích IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày : . . . . . . . . . . Tuần : 26 Tiết : 48 LUYỆN TẬP 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Tiếp tục củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, so sánh với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Tiếp tục luyện tập chứng minh các tam giá ... gọi 1 HS lên bảng tính BC GV gọi 1HS lên bảng tính AH, BH, HC GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót 1 HS đọc to đề bài. Cả lớp quan sát hình vẽ HS : Có những tam giác vuông : ABC, HBA, HAC HS : trả lời miệng GV ghi bảng HS1 : lên bảng tính BC HS2 : lên bảng tính AH, BH, HC 1 vài HS khác nhận xét bài làm của bạn Bài 49 tr 84 SGK : a) Trong hình vẽ có 3 D vuông : DABC, DHBA, DHAC. Ta có DABC DHBA (chung) DABC DHAC (chung) DHBA DHAC (bắt cầu) b) D vuông ABC có : BC2 = AB2 + AC2(đ/l pytago) BC2 = 12,452 + 20,52 = 575,2525 BC » 23,98 (cm) DABC DHBA (cmt) Þ Þ Þ HB = » 6,48(cm) HA= » 10,64(cm) 6’ Bài 50 tr 84 SGK : (đề bài và hình vẽ treo lên bảng phụ) GV : Bài này phương pháp giải y như bài 48. Sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ làm miệng, GV ghi bảng. GV gọi HS nhận xét 1 HS đọc to đề bài HS cả lớp quan sát hình vẽ 1 HS làm miệng GV ghi bảng 1 vài HS nhận xét Bài 50 tr 84 SGK : Vì BC // B’C’ (theo tính chất quang học) Þ Þ DABC DA’B’C’(gg) Þhay ÞAB » 47,83(cm) 7’ Bài 52 tr 84 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình GV yêu cầu HS nêu GT, KL Hỏi : Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ? GV yêu cầu HS trình bày miệng cách giải của mình. Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh GV gọi HS nhận xét GV yêu cầu HS ghi bài vào vở GV yêu cầu HS nêu cách tính HC qua AC Hỏi : Cách tính nào đơn giản hơn 1HS đọc to đề bài HS : cả lớp vẽ hình HS : nêu GT, KL DABC;  = 900 GT BC = 20; AB = 12 KL Tính HC HS : ta cần biết BH hoặc AC 1HS trình bày miệng cách giải 1HS lên bảng trình bày chứng minh 1 vài HS nhận xét HS : ghi bài vào vở 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính HC qua AC HS : Cách 1 đơn giản hơn Bài 52 tr 84 SGK : Chứng minh Cách 1 : Tính qua BH D vuông ABC và Dvuông HBA có chung Þ DABC DHBA Þ Þ HB = = 7,2(cm) Þ HC = BC - HB = 20 - 7,2 = 12,8(cm) Cách 2 : Tính qua AC AC = = AC = = 16(cm) DABC DHAB (gg) Þ Þ HC = = 12,8 (cm) 6’ Bài 50 tr 75 SBT : (Đề bài trên bảng phụ) Hỏi : để tính được SAMH ta cần biết những gì ? Hỏi : Làm thế nào để tính được AH ? Hỏi : HA ; HB ; HC là cạnh của tam giác đồng dạng nào ? GV gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải GV cho HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. 1 HS đọc to đề bài HS cả lớp quan sát hình vẽ bảng phụ HS Cả lớp suy nghĩ làm bài. HS : cần biết độ dài HM và AH HS : c/m DHBA DHAC Þ HS : HA ; BH ; HC là cạnh của cặp D đồng dạng trên. 1 HS lên bảng trình bày 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 50 tr 75 SBT : Chứng minh a) BM = = 4,5 H Ỵ BM Þ HM = BM - BH = 6,5 - 4 = 2,5 (cm) D vuông HBA và D vuông HAC có : BÂH = (cùng phụ HÂC) Þ DHBA DHAC(gg) Þ Þ HA2 = HB.HC = 4.9 Þ HA = = 6(cm) SAHM = = = 7,5(cm2) 10’ HĐ 2 : Hoạt động nhóm : Bài 51 tr 84 SGK : (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm bài tập GV gợi ý : Xét cặp tam giác nào có cạnh là HB, HA, HC Bài 51 tr 84 SGK : Bảng nhóm : - D HBA và DHAC có : 900 Â1 = (cùng phụ với Â2) Þ DHBA DHAC (gg) Þ hay GV kiểm tra các nhóm hoạt động. Các nhóm hoạt động khoảng 7 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm Có thể mời lần lượt đại diện 3 nhóm GV gọi HS nhận xét Þ AH2 = 25.36 Þ HA = 30 (cm) - Trong D vuông HBA có AB2 = HB2 + HA2 (định lý pytago) AB2 = 252 + 302 Þ AB » 39,05(cm) - Trong D vuông HAC có AC2 = HA2 + HC2 (định lý pytago). AC2 = 302 + 362 Þ AC » 46,86 (cm) - Chu vi D ABC : AB + BC + AC » 39,05 + 61 + 46,86 » 146, 91(cm) - Diện tích DABC là S = = 915cm2 Đại diện nhóm 1 trình bày đến phần tính được HA = 30cm Đại diện nhóm 2 trình bày cách tính AB, AC Đại diện nhóm 3 trình bày cách tính chu vi và diện tích của D ABC HS lớp góp ý và chữa bài 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Bài tập về nhà số 46 ; 47 ; 48 ; 49 SBT - Xem trước bài §9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng - Xem lại cách sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất (toán 6 tập 2) IV RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 27 Tiết : 51 Ngày : . . . . . . . . . . . [[[ ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được ) - HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên :- Hai loại giác kế : Giác kế ngang và giác kế đứng - Tranh vẽ hình 54, 55, 56, 57 SGK - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu 2. Học sinh : - Ôn tập định lý về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ HS1 : - Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác (HS phát biểu 3 trường hợp đồng dạng : c.c.c ; c.g.c ; g.g) Đặt vấn đề : Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. Đó là nội dung của bài học hôm nay. 3. Bài mới TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 13’ HĐ 1 : Đo gián tiếp chiều cao của vật GV đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu : Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một tòa nhà hay một ngọn tháp nào đó Hỏi : Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những khoảng nào ? Tại sao ? GV : Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau : a) Tiến hành đo đạc (GV yêu cầu HS đọc mục này tr 85 SGK) - GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây - Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đoạn thẳng CC’ và AA’ - Đo khoảng cách BA, BA’ b) Tính chiều cao của cây (GV hướng dẫn tính như SGK). Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày HS : quan sát hình 54 SGK và nghe GV giới thiệu HS : Ta cần đo độ dài các đoạn thẳng : AB, AC, A’B. Vì có A’C’ // AC nên DBAC DBA’C’ Þ Þ Tính A’C’ HS : đọc SGK HS : nghe GV hướng dẫn cách ngắm thước đi qua đỉnh C’ và xác định giao điểm B HS nghe GV hướng dẫn Một HS lên bảng trình bày 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật Giả sử cần xác định chiều cao của một cây nào đó, ta có thể làm như sau : a) Tiến hành đo đạc - Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc - Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi quan đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’ - Đo khoảng cách DA và BA’ b) Tính chiều cao của cây: Ta có : DA’BC’ DABC Với tỉ số đồng dạng k Þ = k = Þ A’C’ = k.AC Áp dụng bằng số : AC = 1,50(m), AB = 1,25(m) A’B = 4,2(m) Ta có : A’C’ = k . AC =.AC=.1,5=54,04(m) 16’ HĐ 2 : Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán : giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm GV cho HS nhận xét Hỏi : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì? GV :giả sử BC = a = 100m ; B’C’ = a’ = 4cm. Hãy tính AB - Giáo viên đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế (giác kế ngang và giác kế đứng) - GV yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đất. HS : quan sát hình 55 tr 86 1 HS đọc to đề toán HS : hoạt động theo nhóm - Đọc SGK - Bàn bạc các bước tiến hành Đại diện một nhóm lên trình bày cách làm Một vài HS nhận xét HS trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước dây hoặc thước cuộn, đo độ lớn các góc bằng giác kế 1 HS làm miệng GV ghi bảng HS : quan sát hình 56 SGK và nghe GV giới thiệu về hai loại giác kế HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc trên mặt đất. (học ở lớp 6) a b 2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được a) Tiến hành đo đạc - Xác định trên thực tế DABC. Đo độ dài BC = a - Dùng giác kế đo các góc : = a ; = b b) Tính khoảng cách AB ? - Vẽ trên giấy DA’B’C’ có : B’C’ = a’; = a ; = b Þ DA’B’C’ DABC (gg) ÞÞ AB = hay AB = A’B’. Áp dụng bằng số : a = 100m ; a’ = 4cm Ta có : = Đo A’B’ = 4,3cm Þ AB = 4,3. 2500 = 10750cm=107,5m 7’ HĐ 3 : Luyện tập Bài 53 tr 87 SGK GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK GVđưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ GV giải thích hình vẽ Hỏi : Để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào ? Hỏi : Nêu cách tính BN GV yêu cầu HS tính AC khi biết BD = 4m GV gọi HS nhận xét 1HS đọc to đề bài SGK HS : quan sát hình vẽ trên bảng phụ HS nghe GV giải thích HS : Ta cần biết thêm đoạn BN HS : DBMN DBED Þ Þ HS : lên bảng tính AC 1 vài HS nhận xét Bài 53 tr 87 SGK - Vì MN // ED Þ DBMN DBED Þ Þ mà : BD = BN + 0,8 nên BN = Þ 2BN = 1.6BN +1,28 Þ 0,4BN = 1,28 Þ BN = 3,2 Þ BD = 4(m) - Có DBED DBCA Þ Þ AC = Þ AC = = 9,5 Vậy cây cao 9,5 (m) 5’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Làm bài tập 54 ; 55 ; tr 87 SGK - Hai tiết sau thực hành ngoài trời - Nội dung thực hành : Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm - Mỗi tổ HS chuẩn bị : 1 thước ngắm 1 giác kế ngang - 1 sợi dây dài khoảng 10m - 1 thước đo độ dài, (3m hoặc 5m) - 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m. - Giấy làm bài, bút thước kẻ đo độ - Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (toán 6 tập 2) IV RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: