I. MỤC TIÊU:
Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước chính :
+ Dựng AMN đồng dạng với ABC
+ Chứng minh AMN = ABC
Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng và làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 36 ; 38 ; 39 SGK
Thước thẳng, compa, thước đo góc
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Thước thẳng, compa, thước đo góc Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
NS: 08/02/2011 Tiết CT: 45 MÔN HÌNH HỌC LỚP 8 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ hai. I. MỤC TIÊU: - Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước chính : + Dựng DAMN đồng dạng với DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ - Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng và làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên :- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 36 ; 38 ; 39 SGK - Thước thẳng, compa, thước đo góc 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(7’) HS1 : - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. - Cho DABC và DDEF có kích thước như hình vẽ : So sánh các tỉ số Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số . So sánh các tỉ số trên và dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác ABC và DEF 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức 14’ HĐ 1 : Định lý : GV yêu cầu HS đọc định lý tr 75 SGK. GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) và yêu cầu HS nêu GT, KL GV tương tự như cách chứng minh đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác là tạo ra một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC. Hỏi : Em nào nêu cách dựng và chứng minh được định lý GV nhận xét và bổ sung chỗ sai GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lý : + Dựng DAMN DABC + C/m : DAMN = DA’B’C’ GV gọi HS nhắc lại định lý Hỏi : Trở lại bài tập khi kiểm tra, giải thích vì sao DABC đồng dạng với DDEF 1 HS đọc to định lý SGK HS vẽ hình vào vở 1HS nêu GT và KL định lý : DABC và DA’B’C’ GT ; Â’=Â KL DA’B’C’ DABC 1HS nêu miệng cách dựng 1HS lên bảng chứng minh HS : Nhắc lại định lý HS : DABC và DDEF có : Â = = 600 Þ DABC DDEF 1. Định lý : chứng minh: (SGK) 8’ HĐ 2 : Áp dụng : GV treo bảng phụ và các câu hỏi ? 2 Hỏi : DABC vàDDEF có đồng dạng với hay không ? Hỏi :DDEF và DPQR có đồng dạng với nhau không Hỏi : DABC và DPQR có đồng dạng với nhau hay không ? GV gọi HS khác nhận xét HS : đọc đề bài và quan sát hình 38 SGK HS1 : Trả lời và giải thích HS2 : Trả lời và giải thích HS3 : Trả lời và giải thích - Một vài HS nhận xét 2. Áp dụng : ? 2 Hình (a, b) : Ta có : Và Â = = 700 Þ DABC DDEF Hình (b, c) : Vì Và Nên DDEF không đồng dạng với DPQR Þ DABC không đồng dạng DPQR GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu đề ra. GV gọi 1HS lên bảng trình bày câu (b) GV gọi HS nhận xét HS : Đọc đề bài và quan sát hình 39 SGK HS : cả lớp vẽ vào vở 1HS lên bảng vẽ : +Vẽ xÂy = 500 + Đặt AB = 5cm trên tia Ax, AC = 7,5cm trên tia Ay. HS : lên bảng trình bày HS : nhận xét Bài ? 3 a) b) Â chung Þ DAED DABC (cgc) 12’ HĐ 3 : Luyện tập củng cố I GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập 32 tr 77 SGK GV quan sát và kiểm tra các nhóm hoạt động Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung chỗ sai sót Bài 32 tr 77 SGK HS : hoạt động theo nhóm xét D0CB và D0AD có : Þ ; Ô chung Þ D0CB D0AD b) Vì D0CB D0AD Þ (đđ) Þ IÂC = (vì tổng ba góc của 1 D = 1800 Vậy DIAB và DICD có các góc bằng nhau từng đôi một 4. Hướng dẫn học ở nhà : (3’) - Học thuộc các định lý, nắm chắc cách chứng minh định lý. - Bài tập về nhà 33 ; 34 tr 77 SGK ; bài tập 35 ; 36 ; 37 tr 72 - 73 SBT Hướng dẫn bài 33 SGK (bảng phụ) - Chứng minh : DA’B’C’ DABM (c.g.c)Þ = K - Đọc trước bài “đồng dạng trường hợp thứ ba”
Tài liệu đính kèm: