GV chiếu câu hỏi 1 yêu cầu HS làm. Gọi 1 HS lên bảng đo trực tiếp trên hình vẽ mà nhóm mình đã chuẩn bị.
GV: Như vậy, bằng đo đạc ta nhận thấy tam giác ABC và tam giác DEF có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng nhau thì sẽ đồng dạng với nhau.
Ta sẽ chứng minh trường hợp đồng dạng này một cách tổng quát.
Gv yêu cầu một HS đọc định lí Tr 75 SGK. GV vẽ hình 37 lên bảng, yêu cầu hS nêu GT-KL của định lí.
GV: Tương tự như trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hãy tạo ra một tam giác bằng tam gáic ABC và đồng dạng với tam giác ABC.
Chứng minh tam giác AMN bằng tam giác ABC
GV:
Nhấn mạnh các bước chứng minh định lí:
GV: Sau khi đã có định lí trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác, trở lại bài tập kiểm tra, giải thích tại sao:
ABC~DEF
Ngày soạn: 26/02/2010 Ngày giảng: 02/3/2010 Tiết 45 Trường hợp đồng dạng thứ hai A- Mục tiêu Học sinh nắm chắc nội dung định lí (GT-KL), hiểu được cách chứng minh gồm hai bước chính: + Dựng AMN~ABC + Chứng minh AMN =A’B’C’ Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh. B- Chuẩn bị của GV và HS + GV: Máy chiếu,thước thẳng, thước đo góc, com pa. + HS: Vẽ trước hình 36 vào vở, mỗi nhóm vẽ 1 hình 36 ra bảng phụ; thước thẳng, thước đo góc, com pa. c- Phương pháp : Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập. d- Tiến trình dạy- học I.ổn định lớp : Sĩ số (1’) II.Kiểm tra (5') : III.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. định lí (15’) GV chiếu câu hỏi 1 yêu cầu HS làm. Gọi 1 HS lên bảng đo trực tiếp trên hình vẽ mà nhóm mình đã chuẩn bị. GV: Như vậy, bằng đo đạc ta nhận thấy tam giác ABC và tam giác DEF có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng nhau thì sẽ đồng dạng với nhau. Ta sẽ chứng minh trường hợp đồng dạng này một cách tổng quát. A Gv yêu cầu một HS đọc định lí Tr 75 SGK. GV vẽ hình 37 lên bảng, yêu cầu hS nêu GT-KL của định lí. ◡ A’ M N ◡ B’ C’ B C GV: Tương tự như trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hãy tạo ra một tam giác bằng tam gáic A’B’C’ và đồng dạng với tam giác ABC. Chứng minh tam giác AMN bằng tam giác A’B’C’ GV: Nhấn mạnh các bước chứng minh định lí: GV: Sau khi đã có định lí trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác, trở lại bài tập kiểm tra, giải thích tại sao: ABC~DEF Một Hs đọc dịnh lí SGK. ABC và A’B’C’ GT KL A’B’C’~ABC Hs: Trên tia AB đặt AM=A’B’. Từ M kẻ đường thẳng MN//BC (NAC). và AM=A’B’ theo GT AN=A’C’ Xét AMN và A’B’C’ có AM=A’B’ ( cách dựng). ( gt). AN=A’C’ ( c/m trên) A’B’C’~ABC. trong bài tập trên, ABC và DEF Có ABC~DEF (c.g.c) Hoạt động 3 áp dụng (8’) GV:Yêu cầu HS làm ? 2( câu hỏi và hình vẽ ghi bảng phụ) GV: Yêu cầu hS làm ? 3. ( Đề bài và hình vẽ chiếu lên màn hình) GV yêu cầu HS làm vào vở, một HS lên bảng trình bày HS: Quan sát hình và trả lời. ABC ~DEF vì có: Và DEF không đồng dạng vớiPQR vì HS trình bày trên bảng: AED và ABC có: ; Â chung. AED ~ ABC( c.g.c) HS cả lớp nhận xét, chữa bài. IV.Luyện tập- củng cố (13') Bài 32: GV yêu cầu hS hoạt động theo nhóm. Gv quan sát bài làm của các nhóm. GV: Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm. Bài 33. Tr. 77 SGK. A ( Đề bài chiếu trên màn hình) M M’ C’ C B B’ A’ ╮ ╮ ỳ ỳ ỳỳ ỳỳ KL GT GV: Gợi ý: Để có tỉ số ta cần c/m hai tam giác nào đồng dạng? () Bài 32 HS hoạt động theo nhóm Bài làm x B 1 A 16 5 I 2 y O 10 8 D C Xét OCB và OAD có ụ chungOCB~OAD (c.g.c) b) Vì OCB~OAD( hai góc tương ứng Xét IAB và ICD có( đối dỉnh). ( c/m trên) IAB=ICD ( vì tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800). Vậy IAB và ICD có các góc bằng nhau từng đôi một. Bài 33 HS: Vì A’B’C’~ABC(gt)và có B’M’=B’C( gt). BM=BC (gt) XétA’M’B’vàAMB;có: (c/mtrên)(cg.c) V.Hướng dẫn về nhà (2') Học thuộc các định lí, nắm vững cách chứng minh định lí. Bài tập về nhà số 34 Tr.77 SGK. Và bài số 35, 36, 38 Tr.72, 73 SBT Đọc trước bài trường hợp đồng dạng thứ ba. E. rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: