Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 4+5: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 4+5: Luyện tập - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân ( Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết ).

2. Kỹ năng: Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

 - GV: - Thước thẳng, compa, phấn màu , bảng phụ, bút dạ.

 - HS: - Thước thẳng, compa, bút dạ.

III. phơơng pháp

- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.

IV. Tiến trình dạy và học

 1. ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (7’)

HS1 : _ Phát biểu định nghĩa và tính chất ; dấu hiệu nhận biết của hình thang cân

HS Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang như SGK

HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGK

a) Ta có : ABC cân tại A (gt)

 cùng bằng

 ED // BC BDEC là hình thang . Lại có : BDEC là hình thang cân.

b) Trong hình thang cân BDEC có

GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 4+5: Luyện tập - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/8/2011 
Ngày giảng: 31/8/2011
Tiết 4 +5 : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân ( Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết ).
2. Kỹ năng: Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
	- GV: - Thước thẳng, compa, phấn màu , bảng phụ, bút dạ.
	- HS: - Thước thẳng, compa, bút dạ.
III. phương pháp 
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Dạy học nhóm nhỏ. Vấn đáp. Luyện tập và thực hành.
IV. Tiến trình dạy và học
 1. ổn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1 : _ Phát biểu định nghĩa và tính chất ; dấu hiệu nhận biết của hình thang cân
HS Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang như SGK
HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGK
a) Ta có : ABC cân tại A (gt)
cùng bằng 
 ED // BC BDEC là hình thang . Lại có : BDEC là hình thang cân.
b) Trong hình thang cân BDEC có 
GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng
3. Bài mới (33’)
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
Bài tập 1: ( Bài 16 tr 75 SGK)
GV cùng HS vẽ hình
Một HS đọc lại đề bài toán, 
HS vẽ hình, Ghi GT,KL
? Có cách nào để chứng minh một tứ giác là hình thang cân
HS..
? để C/m BEDC là hình thang cân ta cần C/m điều gì?
HS: c/m BEDC là hình thang
? để c/m BEDC là hình thang ta cần c/m điều gì
 HS : Cần chứng minh ED// BC 
? Vì sao ED // BC
 (đồng vị) 
 cân
 AE = AD
 chung; AB = AC; 
 Một HS chứng minh miệng 
GV gợi ý : So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân chứng minh điều gì?
Cả lớp NX, GV chữa
Bài tập 2( Bài 18 tr 75 SGK)
GV đưa bảng phụ :
Chứng minh định lí :
" Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
GV : Ta chứng minh định lí qua kết quả của bài 18 SGK
Một HS đọc lại đề bài toán 
Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT ; KL
Gv ? để C/m BDE cân ta cần phải C/m điều gì (BD = BE)
? Muốn C/m BD = BE ta C/m gì
 (BE = AC)
? GT cho biết điều gì (AB // DC; 
AC // BD) 
HS tự C/m phần a
? Muốn C/m cần C/m gì () 
? Muốn C/m cần C/m gì
 ()
? Vì sao 
? Kết quả phần a cho ta biết điều gì 
? Muốn C/m hình thang ABCD cân ta C/m điều gì ()
? Tại sao 
? Phần b ta đã C/m được được điều gì
HS trình bày vở
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có thể cho điểm .
? Nhắc lại nội dung định lí 3
Bài 16 tr 75 SGK
A
B
C
D
E
1
2
1
2
1
GT ; AB = AC
KL BEDC ht cân 
 BE = ED
Chứng minh:
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt); chung; 
ABD = ACE (gcg)
AD = AE ( cạnh tương ứng)
 ADE cân tại A = 
 ED // BC và có 
 BEDC là hình thang cân.
b) ED // BC (so le trong)
Có (gt)BED cân tại E 
EB =ED (đpcm)
Bài 18 tr 75 SGK
A
B
C
D
E
1
1
GT ht ABCD (AB//CD), 
 AC=BD, BE//AC
KL a) BDE cân
 b) ACD = BDC
 c) 
 Chứng minh
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song 
AC // BE (gt)
AC = BE ( nhận xét về hình thang ) 
 mà AC = BD (gt)
BE = BD BDE cân (đpcm)
b) Theo kết quả câu a ta có :BDE cân tại B 
mà AC // BE (hai góc đồng vị )
Xét ACD và BDC có :AC = BD (gt); ; Cạnh DC chung 
ACD = BDC (cgc)(đpcm)
c) ACD = BDC ( hai góc tương ứng)
Hình thang ABCD cân (theo định nghĩa)
4. Củng cố (2’)
- HS nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân.
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
 	- Bài tập về nhà 17;19tr 75 SGK ; 28;29;30 tr 63 Sbt 
	- Hướng dẫn bài 30/63-Sbt : 
	a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và không song song
	b. Điểm D,E phải là chân 2 đường phân giác 2 góc đáy (Xem bài 16/75-SGK ).
Dặn dò : Đọc trước bài “ Đường trung bình của tam giác ” 
 Cho HS làm bài tập chép sau: 
Cho ABCcân tại A, M là trung điểm của AB. Vẽ Mx//BC. Nó cắt AC tại N.
Tứ giác MNCB là hình gì ? Vì sao?
Em có nhận xét gì về về trí điểm N trên cạnh AC?
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_45_luyen_tap_nam_hoc_2010_2011.doc