I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
- Kiến thức: - Củng cố vững chắc ĐLvề TH thứ nhất để hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc CM hai tam giác đồng dạng. Dựng AMN ABC chứng minh AMN = A'B'C' ABC A'B'C'
- Kỹ năng: - Bước đầu vận dụng định lý 2 để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Thanh Mỹ, ngày 20/2/2012 Tiết 44 Trường hợp đồng dạng thứ nhất I- Mục tiêu bài giảng: - Kiến thức: - Củng cố vững chắc ĐLvề TH thứ nhất để hai tam giác đồng dạng. Về cách viết tỷ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc CM hai tam giác đồng dạng. Dựng AMN ABC chứng minh AMN = A'B'C' ABC A'B'C' - Kỹ năng: - Bước đầu vận dụng định lý 2 để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỷ lệ và ngược lại. - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. - Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II- phương tiện thực hiện: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. iii- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: HĐ1: - Hãy phát biểu định lý về hai tam giác đồng dạng? - HS làm bài tập ?1/sgk/73 ( HS dưới lớp làm ra phiếu học tập) - GV: Dùng bảng phụ đưa ra bài tập ?1 * HS: AN = AC = 3 cm AM = AB = 2 cm - M, N nằm giữa AC, AB theo ( gt) MN = = 4 cm ( T/c đường trung bình cuả tam giác) và MN // BC.Vậy AMN ABC &AMN = A'B'C' * HĐ2: Giới thiệu bài 2- Bài mới: 1)Định lý:- GV: Qua nhận xét trên em hãy phát biểu thành lời định lý? ABC & A'B'C' GT (1) KL A'B'C' ABC A M N B C A' B' C' * HĐ3: Chứng minh định lý - GV: Cho HS làm việc theo nhóm - GV: dựa vaò bài tập cụ thể trên để chứng minh định lý ta cần thực hiện theo qui trình nào? Nêu các bước chứng minh * HĐ4: Vận dụng định lý 2) áp dụng: - GV: cho HS làm bài tập ?2/74 - HS suy nghĩ trả lời. - GV: Khi cho tam giác biết độ dài 3 cạnh muốn biết các tam giác có đồng dạng với nhau không ta làm như thế nào? * HĐ5: tổng kết IV- Củng cố: a) GV: Dùng bảng phụ ABC vuông ở A có AB = 6 cm ; AC = 8 cm và A'B'C' vuông ở A' có A'B' = 9 cm , B'C' = 15 cm. Hai ABC & A'B'C' có đồng dạng với nhau không? Vì sao? GV: ( gợi ý) Ta có 2 tam giác vuông biết độ dài hai cạnh của tam giác vuông ta suy ra điều gì? - GV: kết luận Vậy A'B'C' ABC b) GV: Cho HS làm bài 29/74 sgk V- Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 30, 31 /75 sgk HD:áp dụng dãy tỷ số bằng nhau. A 2 3 M N 4 B 8 C A' 2 3 B' C' 4 1) Định lý: + Trên cạnh AB đặt AM = A'B' (2) + Từ điểm M vẽ MN // BC ( N AC) Xét AMN , ABC & A'B'C' có: AMN ABC ( vì MN // BC) do đó: (3) Từ (1)(2)(3) ta có: A'C' = AN (4) B'C' = MN (5) Từ (2)(4)(5) AMN = A'B'C' (c.c.c) Vì AMN ABC nên A'B'C' ABC 2) áp dụng: A 4 6 B C 8 D 3 2 E 4 F 6 H K 5 4 * Ta có: DEF ACB - Theo Pi Ta Go có: ABC vuông ở A có: BC==10 A'B'C' vuông ở A' có: A'C'==12; ABC A'B'C' Bài 29/74 sgk:ABC & A'B'C' có vì ( ) Ta có: 1
Tài liệu đính kèm: