Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - Ngô Thanh Hữu

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - Ngô Thanh Hữu

I. MỤC TIÊU:

_ HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ nhất để hai tam giác đồng dạng (c-c-c). Đồng thời nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Dựng AMN đồng dạng với ABC. Chứng minh AMN = ABC suy ra ABC đồng dạng với ABC.

_ Vận dụng được định lí về hai tam giác đồng dạng để nhận biêt hai tam giác đồng dạng.

_ Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học, kĩ năng viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

_ GV : Bảng phụ hình 32, 33, 34 SGK.

_ HS : HS ôn tập về khái niệm hai tam giác đồng dạng .

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 44: Trường hợp đồng dạng thứ nhất - Ngô Thanh Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25 _ Tiết : 44 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
	Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
MỤC TIÊU:
_ HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ nhất để hai tam giác đồng dạng (c-c-c). Đồng thời nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Dựng DAMN đồng dạng với DABC. Chứng minh DAMN = DA’B’C’ suy ra DABC đồng dạng với DA’B’C’.
_ Vận dụng được định lí về hai tam giác đồng dạng để nhận biêt hai tam giác đồng dạng.
_ Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học, kĩ năng viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Bảng phụ hình 32, 33, 34 SGK.
_ HS : HS ôn tập về khái niệm hai tam giác đồng dạng .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu định lý
_ GV treo bảng phụ hình 32 SGK. Hai tam giác trên có đồng dạng với nhau không khi chỉ biết độ dài các cạnh ?
_ Làm BT ?1 SGK.
_ Qua đó yêu cầu HS rút ra ĐL.
_ GV hướng dẫn HS chứng minh ĐL.
 + MN // BC ta suy ra điều gì? Từ => điều gì?
 + Mà AM = A’B’ => điều gì?
 + Từ (1) và (2) => cặp đoạn thẳng AN và A’C’ (MN và B’C’) có bằng nhau không ?
_ HS lắng nghe.
?1. Ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC nên : 
MN // BC và MN = ½.BC = 4 cm.
Khi đó : 
DAMN đồng dạng DABC
DAMN = DA’B’C’ (vì AM = A’B’, AN = A’C’, B’C’ = MN)
Suy ra : DA’B’C’ đồng dạng DABC.
 + MN // BC suy ra
 AMN ABC
=> 
=> 
 + AN = A’C’ 
 MN = B’C’
1) Định lý : 
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
GT
DABC và DA'B'C'
KL
DABC ~ DA'B'C'
Chứng minh
Trên tia AB lấy M sao cho AM = A’B’. Từ M kẻ MN // BC ( N AC ) 
 Vì MN // BC nên AMN ABC (I)
=> 
 Mà AM = A’B’ nên (2)
 Từ (1) và (2) suy ra : AN = A’C’ , MN = B’C’
* Hai tam giác A’B’C’ và AMN có A’B’ = AM, A’C’ = AN ; B’C’ = MN nên A’B’C’ = AMN
=> A’B’C’ AMN (II)
Từ (I) và (II) suy ra : A’B’C’ ABC (đpcm)
Hoạt động 2 : Vận dụng 
_ Để củng cố định lý GV cho HS làm ?2. SGK
_ Gọi một HS lên bảng ,các HS khác nhận xét.
?2. Ta có : 
Hoạt động 3 : Củng cố _ Dặn dò
_ Làm BT 29 SGK.
_ Vềà nhà học bài và làm các BT 30, 31 SGK.
29) Ta có : 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_44_truong_hop_dong_dang_thu_nhat.doc