- Cho làm ?1
- GV tóm tắt lại phần trả lời
(nếu hs chưa trả lời được, gv hướng dẫn, nhận xét gì về vị trí của MN so với BC)
- Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các AMN, ABC, ABC?
- Như vậy 3 cạnh của ABC tương ứng tỷ lệ với 3 cạnh của ABC thì ta có: ABC ABC. Trong trường hợp tổng quát ta có định lý( GV đưa định lý lên màn hình)
- GV vẽ hình, yêu cầu HS đọc GT, KL
để chứng minh ABC ABC, ta có thể làm như thế nào? (nếu hs không trả lời được gv gợi ý đường lối chứng minh.
- Dựng AMN ABC như thế nào?
Ngoài cách chứng minh này ta có thể dựng AMN theo cách của ?1)hs khá giỏi về nhà chứng minh thêm
- GV tóm tắt lại phần chứng minh, như vậy không cần điều kiện về góc, chỉ cần điều kiện 3 cạnh của này tỷ lệ với 3 cạnh của kia thì hai đó đồng dạng - HS làm nháp rồi trả lời tại chỗ
vì
nên MN// BC (đảo của định lý Ta-let)
=> AMN ABC
AMN ABC
AMN ABC (c – c – c)
=> ABC ABC (tính chất bắc cầu)
- HS đọc, vẽ hình
- HS khá giỏi ghi GT, KL
- Dựng AMN sao cho:
AMN ABC
AMN =ABC
- Kẻ đường thẳng // với BC
HS trả lời tại chỗ cách dựng AMN và cách chứng minh AMN = ABC
từ đó suy ra ABC ABC
Tiết 44: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I) Mục tiêu : HS nắm chắc NỘI DUNG định lý (GT, KL) HS hiểu cách chứng minh định lý gồm 2 bước cơ bản (dựng DAMN ~ DABC và chứng minh DAMN =DA’B’C’) Vận dụng được định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng HS khá giỏi cần phải chứng minh được định lý và làm được bài tập 2 II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa và định lí về tam giác đồng dạng Nếu DA’B’C và DABC có thì 2 tam giác này có đồng dạng không? 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Định lí - Cho làm ?1 - GV tóm tắt lại phần trả lời (nếu hs chưa trả lời được, gv hướng dẫn, nhận xét gì về vị trí của MN so với BC) - Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các DAMN, ABC, A’B’C’? - Như vậy 3 cạnh của DA’B’C’ tương ứng tỷ lệ với 3 cạnh của DABC thì ta có: DA’B’C’ ~ DABC. Trong trường hợp tổng quát ta có định lý( GV đưa định lý lên màn hình) - GV vẽ hình, yêu cầu HS đọc GT, KL để chứng minh DA’B’C’ ~ DABC, ta có thể làm như thế nào? (nếu hs không trả lời được gv gợi ý đường lối chứng minh. - Dựng DAMN ~ DABC như thế nào? Ngoài cách chứng minh này ta có thể dựng DAMN theo cách của ?1)hs khá giỏi về nhà chứng minh thêm - GV tóm tắt lại phần chứng minh, như vậy không cần điều kiện về góc, chỉ cần điều kiện 3 cạnh của D này tỷ lệ với 3 cạnh của D kia thì hai D đó đồng dạng - HS làm nháp rồi trả lời tại chỗ vì nên MN// BC (đảo của định lý Ta-let) => DAMN ~ DABC DAMN ~ DABC DAMN ~ DA’B’C’ (c – c – c) => DA’B’C’ ~ DABC (tính chất bắc cầu) - HS đọc, vẽ hình - HS khá giỏi ghi GT, KL - Dựng DAMN sao cho: DAMN ~ DABC DAMN =A’B’C’ - Kẻ đường thẳng // với BC HS trả lời tại chỗ cách dựng DAMN và cách chứng minh DAMN = DA’B’C từ đó suy ra DA’B’C’ ~ DABC Hoạt động 2: Áp dụng - GV treo bảng phụ có ?2, HS làm nhóm. - GV lưu ý HS viết các đỉnh tương ứng. - Lấy vài ba kết quả dán lên bảng cho cả lớp kiểm tra (sửa lỗi đỉnh tương ứng) - Hãy giải thích vì sao DIKH không đồng dạng với DABC? - Lưu ý để xét xem 2 tam giác có đồng dạng không ta so sánh tỷ số của 2 cạnh nhỏ nhất, tỷ số của 2 cạnh lớn nhất và tỷ số của 2 cạnh còn lại. - HS trao đổi làm theo nhóm vào bảng phụ DABC ~ DDEF vì - Vì 2 cạnh nhỏ nhất của 2tam giác không tỷ lệ với 2 cạnh lớn nhất của 2 tam giác đó. Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập * Bài tập 29 trang 74 SGK Yêu cầu học sinh lập các tỉ số để có kết luận về hai tam giác trên a) DABC ~ DA’B’C’ vì b) PABC = AB + AC + BC = 27 PA’B’C’ = A’B’ + A’C’ + B’C’ = 18 IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, thuộc và hiểu định lý Chuẩn bị tiết sau bài “trường hợp đồng dạng thứ hai” Hướng dẫn bài tập 30 trang 75 SGK: Từ DA’B’C’ ~ DABC => Áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau: => Thay số vào ta tính được các cạnh của DA’B’C’ Tuần 25: Tiết 45: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I) Mục tiêu : HS nắm NỘI DUNG định lí (GT, KL) hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước cơ bản (dựng DAMN ~ DABC và chứng minh AMN = DA’B’C’) Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập. Tính độ dài các cạnh và bài tập chứng minh trong SGK II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định lí về tam giác đồng dạng Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất HS2: Tìm x và y trong hình vẽ bên, biết a // BC DABC và DA’B’C’ có đồng dạng với nhau theo trường hợp thứ nhất không? 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Định lí - Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 Quan sát hình vẽ trên * So sánh các tỉ số và * Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính * So sánh các tỉ số trên * DABC và DA’B’C’ như thế nào? - Yêu cầu học sinh phát biểu định lí - Yêu cầu học sinh xem GT, KL trong SGK - Đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh chứng minh * * * * DABC ~ DDEF - Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng. - Ta có DAMN ~ DABC Mà AM = A’B’ và Từ (1) và (2) suy ra AN = A’C’ Suy ra DAMN = DA’B’C’ (c – g – c) Suy ra DA’B’C’ ~ DABC Hoạt động 2: Áp dụng - Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 - Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 - DABC ~ DDEF Vì - DAED ~ DABC Vì Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập * Bài tập 32 trang 77 SGK O y x D B A C 5 8 16 10 I a) DAED ~ DABC Vì IV, Hướng dẫn về nhà: Học thuộc các định lí, nắm vững cách chứng minh định lí? Làm bài tập 33; 34 trang 77 SGK Làm bài 35 -> 38 trang 72 SBài Tập Đọc trước bài “Trường hợp đồng dạng thứ ba” Tiết 46: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I) Mục tiêu : HS nắm vững NỘI DUNG định lí, biết cách chứng minh định lí Vận dụng định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của 2 tam giác đồng dạng, lập ra các tỷ số thích hợp để từ đó tích được độ dài các đoạn thẳng trong hình vẽ ở ?2 và ?3 II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: Phát biểu các định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai. Sử dụng các định lý này để làm gì. Ngoài ra còn có cách nào để nhận biết 2 tam giác đồng dạng chúng ta cùng nhau nghiên cứu ở tiết học này. 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Định lí - Gv đưa bảng phụ có hình 40 - Yêu cầu HS cho biết GT, KL - Hãy suy nghĩa và cho biết đường lối để chứng minh DA’B’C’ đồng dạng ABC - Cho hs trả lời từng bước chứng minh - Gv ghi tóm tắt lại (hoặc chiếu lên màn) - Chứng minh bài toán này có gì khác với chứng minh 2 định lí đồng dạng I, và II - Ta đã chứng minh được nếu 2 góc của DABC lần lượt bằng 2 góc của DA’B’C’ thì DA’B’C’ đồng dạng DABC - Vậy nếu 2 góc của tam giác này lần lượt bằng 2 góc của tam giác kia thì như thế nào? - Đó chính là NỘI DUNG định lý trường hợp đồng dạng III (g – g) * Định lý - Đây là cách cuối cùng để ta nhận biết 2 tam giác đồng dạng. Vậy có tất cả bao nhiêu cách? - Cách dùng định nghĩa còn thích hợp không? - Hs đọc đề bài - Dựng 1 tam giác đồng dạng DABC và bằng DA’B’C’ => DA’B’C’ đồng dạng DABC - Khác nhau ở chỗ DAMN = DA’B’C’(g-c-g) - Thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau - Có 5 cách - Không thích hợp. Hoạt động 2: Áp dụng - Gv đưa bảng phụ có hvẽ 41)cho hs làm nhóm - Có nhận xét gì về các tam giác ở hình a, b, c? - Biết góc ở đỉnh có suy ra được góc ở đáy không? Bằng cách nào? - Gv đưa vài kết quả lên nhận xét: lưu ý cách viết đỉnh tương ứng - Ngoài cách nhận biết theo trường hợp g.g thì các tam giác ở hình a,b,c còn có cách nào để nhận biết đồng dạng nữa không? - Chỉ cần cặp góc ở đỉnh của 2 tam giác cân bằng nhau thì 2 tam giác đó đồng dạng - Hỏi thêm: 2 tam giác đều có đồng dạng không? - Là các tam giác cân - Có. Bằng cách lấy 1800 – góc ở đỉnh và chia cho 2 - DABC đồng dạng DPMN, DA’B’C’ đồng dạng D’E’F’, chỉ cùng có 1 góc =700 - Nhận biết trường hợp 2 (c – g – c) - 2tam giác đều có đồng dạng - 2 tam giác vuông không đồng dạng (chưa kết luận được) Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập - Cho làm ?2 (gv đưa bảng phụ có hình 42, có mấy tam giác?) - Vì sao DABC không đồng dạng với DDBC? - Có cách nào khác để tính BD nữa không? - Cho hs nhắc lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác và so sánh với các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. a) có 3 hình tam giác. * DABD đồng dạng DACB vì chỉ mới có 1 cặp góc bằng nhau b) vì DABD đồng dạng DACB nên => BC = 3,75 (cm) IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, thuộc hiểu định lý, biết cách chứng minh định lý Làm bài tập 35, 36,38 trang SGK Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Để làm các bài tập 36,37 cần đọc kĩ đầu bài, quan sát hình vẽ xem có đường thẳng nào song song không, có cặp góc nào bằng nhau. Tuần 26: Tiết 47: LUYỆN TẬP I I) Mục tiêu : Củng cố lại các trường hợp đồng dạng của tam giác Rèn luyện kỹ năng cm hình học, kỹ năng vận dụng các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác để tính độ dài đoạn thẳng, cm các đoạn thẳng tỷ lệ. II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, Com-pa HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút dạ, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: Phát biểu các định lý về trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Bài tập 36 trang 79 SGK * Bài tập 37 trang 79 SGK * Bài tập 39 trang 79, 80 SGK * Bài tập 40 trang 80 SGK - Vì AB // CD nên Mà do đó: DABD đồng dạng DBDC (g – g) a) Có 3 tam giác vuông là: DABE; DBCD; DBDE b) Ta có DABE đồng dạng DCDB (g – g) => hay => CD = 18 cm Áp dụng định lý Pitago vào các tam giác vuông ta tính được BE » 28,2cm a) vì AB// CD nên Â1 =(slt) Suy ra DABO đồng dạng DCDO (g – g) b) Vì DOAH đồng dạng DCDO (g – g) nên Ta lại có DOAB đồng dạng DOCK (g – g) nên Từ (1) và (2) suy ra Xét DAED và DABC Có Â chung Và Vậy DAED đồng dạng DABC (c – g – c) IV, Hướng dẫn về nhà: Lưu ý học sinh khi lập tỷ số các ạnh của 2 Dđể xét xem có đồng dạng không thì chọn tỷ số của 2 cạnh có số đo nhỏ nhất của 2 tam giác Lưu ý cách viết đỉnh tương ứng. Về nhà làm các bài tập 41)42, 43 SGK và 40, 41 SBài Tập LUYỆN TẬP II I) Mục tiêu : Củng cố lại các trường hợp đồng dạng của tam giác Rèn luyện kỹ năng cm hình học, kỹ năng vận dụng các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác để tính độ dài đoạn thẳng, cm các đoạn thẳng tỷ lệ. II). Chuẩn bị : GV: T ... ùi các hình cụ thể. Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước II) Kỹ năng: HS biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. III). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa IV) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 21 trang 108 – 109 SGK 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Cơng thức tính thể tích - Quan sát hình lăng trụ đứng dưới đây: 7 4 5 + Hình lăng trụ đứng có đáy là hình gì? + Hình lăng trụ đứng có đáy là hình hình chữ nhật trở thành hình gì? + Nêu công thức tích thể tích V = Sđáy.h + Áp dụng tích thể tích hình trên. - Hãy nêu công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. + Hình lăng trụ đứng có đáy là hình hình chữ nhật. + Hình lăng trụ đứng có đáy là hình hình chữ nhật là hình hộp chữ nhật. + Sđáy = 4.5 = 20 V = Sđáy.h = 20.7 = 140 - Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. Hoạt động 2: Ví dụ - Quan sát hình lăng trụ đứng ngũ giác, rồi tính thể tích của hình vẽ với kích thước như trên hình vẽ (đơn vị là centimet) - Thể tích hình hộp chữ nhật V1 = 4.5.7 = 140 (cm3) - Thể tích lăng trụ đứng tam giác V2 = 2.5.7 = 35 (cm3) - Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác V = V1 + V2 = 140 + 35 = 175(cm3) Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập * Bài tập 27 trang 113SGK b 5 6 4 2.5 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 Diện tích một đáy 5 12 6 5 Thể tích 40 60 12 50 V, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21)22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBài Tập Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tuần 33: Tiết 62: LUYỆN TẬP I) Mục tiêu : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. II) Kỹ năng: Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (Vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai) III). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa IV) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Làm bài 28/114 Hướng dẫn HS vẽ hình 109 Bài 31 / 115 HS lên bảng trình bày Bài 33/ 115 Hình 113 SGK V = 60 x 90 x70 = 378 000 ( cm) = 378 dm. Chiều cao lăng trụ tam giác 5cm 7cm Chiều cao của tam giác đáy 2cm 1,4cm Cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy 3cm 5cm Diện tích đáy 6cm2 7cm2 Thể tích lăng trụ 30cm3 49cm3 a) Các cạnh song song với cạnh AD là EH, BC, FG. b) Cạnh song song với AB là EF c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là AB, BC, CD, DA. d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH) là AB, BF, FE, EA. V, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21)22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBài Tập Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tiết 63: HÌNH CHÓP CỤT VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I) Mục tiêu : HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 21 trang 108 – 109 SGK 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hình chĩp Hình chóp: - Mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp. - Đường đi qua đỉnh vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp. - Ở hình bên, hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD Hoạt động 2: Hình chĩp đều - Hình chóp dều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có đỉnh chung (là đỉnh của hình chóp) Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập Cho học sinh thực hành trên bìa cứng Hoạt động 4: Hình chĩp cụt đều Cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều. IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21)22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBài Tập Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tiết 64: DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I) Mục tiêu : HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 21 trang 108 – 109 SGK 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Cơng thức tính diện tích xung quanh ? vẽ cắt và gấp bìa như hình 123 /trang 120 Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là các hình tam giác cân. Diện tích mỗi mặt tam giác là: 12cm2 Diện tích đáy của hình chóp đều là: 16cm2 Tổng diện tích các mặt là: 64 cm2 Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng diện tích của nủa chu vi đáyvói trung đoạn : Sxq = p.d ( p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp đều) * Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng điện tích xung quanh và diện tích đáy Hoạt động 2: Ví dụ HS đọc ví dụ SGK trang 120 Hướng dẫn theo SGK IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình chóp và chóp đều Luyện tập cách vẽ hình chóp và chóp đều. Làm bài tập 40, 41)42 trang 121 SGK và một số bài tập trong SBài Tập Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp Tuần 34: Tiết 65: THỂ TÍCH HÌNH CHÓP ĐỀU I) Mục tiêu : HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 21 trang 108 – 109 SGK 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Cơng thức tính thể tích Ta thực hành thực nghiệm chiều cao của cột nước chỉ bằng chiều cao của lăng trụ như vậy: Vchĩp = V lăng trụ = S.h V= Sh (S là điện tích đáy, h là chiều cao) Hoạt động 2: Ví dụ HS đọc ví dụ trong SGK trang 123 Cạnh của tam giác đáy: a= R (cm) diện tích tam giác đáy S = (cm2) Thể tích của hình chóp V = (cm3) Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập * thực hiện các bước vẽ hình chóp → → IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình chóp Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình chóp Làm bài tập 44, 45, 46 trang 123 – 124 SGK và một số bài tập trong SBài Tập Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tiết 66: LUYỆN TẬP I) Mục tiêu : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (Vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai) II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21)22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBài Tập Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I) Mục tiêu : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (Vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai) II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21)22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBài Tập Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Tuần 35: Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM I) Mục tiêu : HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (Vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai) II). Chuẩn bị : GV: Thước kẻ, Êke, mô hình HS: Thước kẻ, Êke, bảng phụ, bút da, Com-pa III) Tiến trình lên lớp 1)Ổn định: 2, Kiểm tra bài cũ: 2) Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG IV, Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK, nắm được mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương Làm bài tập 20, 21)22 trang 108 – 109 SGK và một số bài tập trong SBài Tập Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Tài liệu đính kèm: