I. MỤC TIÊU
Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước cơ bản :
+ Dựng AMN đồng dạng với ABC
+ Chứng minh AMN = A’B’C’
Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán
II. CHUẨN BỊ
GV : ; thước thẳng compa phấn màu
HS : Ôn tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng; thẳng, compa, thước nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1 : Định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Làm bài tập : (bảng phụ)Cho ABC và A’B’C’ như hình vẽ :
Trên các cạnh AB và AC của ABC
lấy 2 điểm M ; N sao cho AM = A’B’ = 2cm
AN = A’C’ = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN
3. Bài mới
Ngày soạn: 14/02/2011 Ngày dạy16/02/2011 T28 a;T3 8c Tiết: 43 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Củng cố, khắc sâu cho HS khái niệm tam giác đồng dạng 2.Kỷ năng - Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng và dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng cho trước - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước; thước thẳng, compa, thước nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) HS1 : -Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai tam giác đồng dạng ? Chữa bài tập 24 tr 72 SGK *Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề Luyện tập : Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ 2 : Luyện tập : Bài 26 tr 72 SGK Cho DABC, vẽ DA’B’C’ đồng dạng với DABC theo tỉ số đồng dạng k = - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập - Sau 7 phút GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước dựng và chứng minh - GV cho cả lớp nhận xét bài làm của nhóm - HS đọc kỹ đề bài -HS hoạt động theo nhóm - Sau 7 phút, đại diện một nhóm lên trình bày bài làm -1 vài HS khác nhận xét bài làm của nhóm * Bài 26 tr 72 SGK * Cách dựng : - Trên cạnh AB lấy AM =AB - Từ M kẽ MN//BC (NÎAC) - Dựng DA’B’C’= DAMN(c.c.c) * Chứng minh : Vì MN // BC(đlý D đồng dạng) Ta có : DAMN DABC theo tỉ số k = Có DA’B’C’ = DAMN (cách dựng) ÞDA’B’C’ DABC theo tỉ số k = 10’ Bài 27 tr 72 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) - GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu (a) HS cả lớp làm vào vở - GV gọi 1HS lên bảng làm câu b - HS cả lớp làm vào vở GV gọi HS nhận xét bài làm của 2 bạn và bổ sung chỗ sai sót - HS đọc kỹ đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình HS1 : lên bảng làm câu (a) HS cả lớp làm vào vở HS2 lên bảng làm câu b - HS cả lớp làm vào vở 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 27 tr 72 SGK a) MN // BC (gt) Þ DAMN DABC (1) có ML // AC (gt) Þ DABC DMBL (2) từ (1) và (2) suy ra : DAMN DMBL(tcbắc cầu) b) DAMN DABC Þ ; Â chung Tỉ số đồng dạng k1 = *DABC DMBL Þ Â = ; chung tỉ số đồng dạng : k2 = *DAMN DMBL Þ Â = Tỉ số đồng dạng : k3 = 10’ Bài 28 tr 72 SGK : (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài 28 GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình Hỏi : Nếu gọi chu vi DA’B’C’là 2P’ và chu vi D ABC là 2P. Em hãy nêu biểu thức tính 2P’ và 2P GV gọi 1 HS lên bảng áp dụng dãy tỉ số bằng nhau để lập tỉ số chu vi của DA’B’C’ và D ABC Sau đó GV gọi 1HS lên bảng làm câu b GV gọi HS nhận xét và sửa sai Hỏi : Qua bài 28. Em có nhận xét gì về tỉ số chu vi của 2 D đồng dạng so với tỉ số đồng dạng HS đọc kỹ đề bài 1 HS lên bảng vẽ hình HS : tính : 2P’=A’B’ + B’C’ + C’A’ 2P =AB + BC +CA HS1 lên bảng làm câu (a) dưới sự hướng dẫn của GV HS2 lên làm câu b 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn Trả lời : tỉ số chu vi của 2 D đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng Bài 28 tr 72 SGK : a) Gọi chu vi DA’B’C’ là 2P’ và chu vi DABC là 2P Ta có : 2P’=A’B’ + B’C’ + C’A’ 2P =AB + BC +CA Vì DA’B’C’ DABC với k = . Ta có = nên b) Ta có : Þ hay Þ2P’= 60(dm) Þ 2P = 100 (dm) 3’ HĐ 2 : Củng cố : 1. Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai D đồng dạng ? 2. Phát biểu định lý về hai tam giác đồng dạng 3. Nếu hai D đồng dạng với nhau theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của hai D đó bằng bao nhiêu ? HS1 đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời HS Thì tỉ số chu vi của 2 D đó cũng bằng tỉ số đồng dạng k 4. Hướng dẫn học ở nhà : (1’) - Xem lại các bài đã giải và tự rút ra phương pháp giải từng bài - Bài tập : 27 ; 28 SBT tr 71 - Đọc trước bài : Trường hợp đồng dạng (thứ nhất của hai tam giác) IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG Ngày soạn: 15/02/2011 Ngày dạy: 17/02/2011 T 3-8c;18/2 T1-8a Tiết: 44 §5.TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I. MỤC TIÊU - Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước cơ bản : + Dựng DAMN đồng dạng với DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ - Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán II. CHUẨN BỊ GV :- ; thước thẳng compa phấn màu HS : - Ôn tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng; thẳng, compa, thước nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1 : - Định nghĩa hai tam giác đồng dạng - Làm bài tập : (bảng phụ)Cho DABC và DA’B’C’ như hình vẽ : Trên các cạnh AB và AC của DABC lấy 2 điểm M ; N sao cho AM = A’B’ = 2cm AN = A’C’ = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN 3. Bài mới Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 15’ HĐ 1 : Định lý : Hỏi : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A’B’C’ Hỏi : Qua bài toán cho ta dự đoán gì ? GV đó chính là nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai D. GV gọi 1 HS nhắc lại định lý tr 73 SGK GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS nêu GT và KL của định lý GV gợi ý : Dựa vào bài tập vừa làm, ta cần dựng một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC Hỏi : Hãy nêu cách dựng và chứng minh định lý GV gọi 1HS lên trình bày chứng minh HS : DAMN DABC DAMN = DA’B’C’(c.c.c) Þ DA’B’C’ DABC HS : Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau 1HS đọc to định lý tr 73 SGK HS : vẽ hình vào vở HS : nêu GT và KL DABC ; DA’B’C’ GT KL DA’B’C’ DABC HS : Nêu miệng cách dựng và hướng chứng minh định lý 1HS lên bảng trình bày 1 vài HS nhắc lại nội dung định lý 1. Định lý : Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau Chứng minh: (SGK) 8’ HĐ 2 : Áp dụng GV treo bảng phụ hình 34 tr 74 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Sau 3phút GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại phương pháp : HS : cả lớp quan sát hình 34 tr 74 SGK HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm HS nhóm khác nhận xét bài làm của bạn 2. Áp dụng : ?2 Hình 34 a và 34 b Có : = 2 Nên DABC DDEF Hình 34 a và 34 b Có : Þ DABC không đồng dạng với DIKH Hình 34b và 34 c Þ DDEF cũng không đồng dạng với DIHK 6’ HĐ 3 : Luyện tập : Bài 29 tr 74 - 75 SGK : (GV treo bảng phụ) GV gọi 1 HS lên làm miệng câu a Sau đó gọi 1HS lên làm câu b GV có thể gợi ý cách giải như bài 28 tr 72 SGK GV gọi HS nhận xét HS : Đọc đề và quan sát hình vẽ 35 SGK HS1 : Làm miệng câu a HS2 : Làm miệng câu b dưới sự gợi ý của GV 1 vài HS nhận xét Bài 29 tr 74 - 75 SGK : a) Vì = = Nên DABC DA’B’C’ (c.c.c) b) Vì (câu a) = = (theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau) 6’ Bài 30 tr 75 : Hỏi : Qua bài 29 các em rút ra kết luận gì ? Vẽ tỉ số chu vi của hai tam giác và tỉ số đồng dạng của chúng. GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp GV gọi HS nhận xét HS : Tỉ số chu vi của 2 tam giác bằng tỉ số đồng dạng của chúng 1 HS lên bảng làm tiếp 1 vài HS nhận xét Bài 30 tr 75 : 4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) - Nắm vững định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiểu hai bước chứng minh định lý là : + Dựng DAMN DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ - Bài tập về nhà số 31 tr 75 SGK, số 29 ; 30 ; 31 ; 33 tr 71 , 72 SBT - Đọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ hai IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: