I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL); Hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước cơ bản : + Dựng AMN đồng dạng với ABC
+ Chứng minh AMN = ABC
2/ Kỹ năng: Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng dựa vào tỷ số các cạnh.
3/ Thái độ: Rèn luyện tư duy suy luận logic
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Bảng phụ hình vẽ 32 ; 34 ; 35 SGK ; Thước thẳng, compa, phấn màu
Trò: Định lý đảo định lý Talet, hệ quả, Tam giác dồng dạng; Thước thẳng, compa, bảng nhóm.
, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Ngày soạn: 26/02/2008 Ngày dạy: 01/03/2008 Tiết 43: §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL); Hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước cơ bản : + Dựng DAMN đồng dạng với DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ 2/ Kỹ năng: Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng dựa vào tỷ số các cạnh. 3/ Thái độ: Rèn luyện tư duy suy luận logic II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ hình vẽ 32 ; 34 ; 35 SGK ; Thước thẳng, compa, phấn màu Trò: Định lý đảo định lý Talet, hệ quả, Tam giác dồng dạng; Thước thẳng, compa, bảng nhóm. , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Định nghĩa hai tam giác đồng dạng? Làm bài tập : (bảng phụ) Cho DABC và DA’B’C’ như hình vẽ : Trên các cạnh AB và AC của DABC lấy 2 điểm M ; N sao cho AM = A’B’ = 2cm AN = A’C’ = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN Đáp án: Vì => MN// BC => => MN = BC = 4 (cm) Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a/ Đặt vấn đề: Nếu không cần chỉ ra dấu hiệu 3 góc bằng nhau và chỉ biết tỷ số các cạnh tương ứng bằng nhau ta vẫn có thể kkết luận 2 tam giác đồng dạng với nhau. Vì sao vậy? b/ Tiến trình dạy học: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ HĐ 1 : Định lý Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A’B’C’ Qua bài toán cho ta dự đoán gì ? Đó chính là nội dung định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai D. Gọi 1 học sinh nhắc lại định lý trang 73 SGK Vẽ hình lên bảng Hãy nêu GT và KL của định lý GV gợi ý : Dựa vào bài tập vừa làm, ta cần dựng một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC Hãy nêu cách dựng và chứng minh định lý Gọi 1 học sinh lên trình bày chứng minh Theo định lý trên để chứng minh DMNP DHKL ta chỉ ra dấu hiệu nào? DAMN DABC DAMN = DA’B’C’(c.c.c) Þ DA’B’C’ DABC Nếu ba cạnh của D này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau 1 học sinh đọc định lý trang 73 SGK Vẽ hình vào vở DABC ; DA’B’C’ GT KL DA’B’C’ DABC Nêu miệng cách dựng và hướng chứng minh định lý 1 học sinh lên bảng trình bày 1 vài học sinh nhắc lại nội dung định lý 1. Định lý: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau DABC ; DA’B’C’ => DA’B’C’ DABC Chứng minh: (SGK) 8’ HĐ 2 : Áp dụng Treo bảng phụ hình 34 trang 74 SGK Trong 3 tam giác đó tìm cặp tam giác đồng dạng và giải thích Sau 3phút gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày Nhận xét và sửa sai Vì sao DABC và DIKH không đồng dạng với nhau? Nêu tỷ số đồng dạng của DABC và DDEF? Vậy DDEF đồng dạng DABC theo tỷ số nào? Quan sát hình vẽ Học sinh hoạt động theo nhóm nhỏ Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm HS nhóm khác nhận xét bài làm của bạn Vì không có các cạnh tương ứng tỷ lệ Tỷ số đồng dạng là 2 1/2 2. Áp dụng : ?2 Hình 34 a và 34 b Có : = 2 Nên DABC DDEF Hình 34 a và 34 b Có : Þ DABC không đồng dạng với DIKH Hình 34b và 34 c Þ DDEF cũng không đồng dạng với DIHK 12’ HĐ 3 : Luyện tập: Treo bảng phụ bài 29 trang 74 - 75 SGK DABC và DA’B’C’ có đồng dạng không vì sao? Tìm tỷ số chu vi của 2 tam giác trên Gọi học sinh nhận xét Đọc đề và quan sát hình vẽ 35 SGK Trả lời miệng câu a 1 học sinh thực hiện bảng, học sinh khác làm vở Học sinh nhận xét bổ sung Bài 29 tr 74 - 75 SGK : a) Vì = = Nên DABC DA’B’C’ (c.c.c) b) Vì (câu a) = = (theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau) Qua bài 29 các em rút ra kết luận gì về tỉ số chu vi của hai tam giác và tỉ số đồng dạng của chúng. Nếu cho chu vi hãy tìm các cạnh. Nêu bài tập 30 SGK Nhận xét bổ sung Tỉ số chu vi của 2 tam giác bằng tỉ số đồng dạng của chúng 1 học sinh lên bảng làm tiếp Học sinh nhận xét Bài 30 tr 75: Chu vi DABC = 3 + 5 + 7 = 15 => = => A’B’ = 11cm; A’C’ = cm B’C’ = cm 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiểu hai bước chứng minh định lý là: +Dựng DAMN DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ - Bài tập về nhà số 31 tr 75 SGK, số 29 ; 30 ; 31 ; 33 tr 71 , 72 SBT - Chuẩn bị bài: Trường hợp đồng dạng thứ hai Thực hiện ? 1; ? 2; ? 3 của bài Xem cách chứng minh định lý. IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: