I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu tính chất đường phân giác của tam giác
- Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên để tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
- Phát biểu tính chất đường phân giác trong tam giác.
- Hai HS lên bảng làm bài tập 15.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 07 – 02 – 2009 Tuần: 23 Tiết: 41 LUYỆN TẬP §3 I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu tính chất đường phân giác của tam giác - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên để tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, thước thẳng - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Phát biểu tính chất đường phân giác trong tam giác. - Hai HS lên bảng làm bài tập 15. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV vẽ hình và giới thiệu bài toán. MD là đường phân giác của tam giác nào? Ta suy ra điều gì? ME là đường phân giác của tam giác nào? Ta suy ra điều gì? So sánh MB và MC? Từ (1) và (2)điều gì? HS vẽ hình, đọc hình trong SGK và chú ý theo dõi . rABM rACM MB = MC Bài 17: Giải: MD là đường phân giác của rABM nên (1) ME là đường phân giác của rACM nên Mà MB = MC (gt) nên (2) Từ (1) và (2) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV vẽ hình và giới thiệu bài toán. AE là đường ph.giác của rABC nên ta suy ra điều gì? EC = ? – ? Thay các giá trị vào và giải phương trình theo biến EB. Tính được EB ta suy ra được EC HS vẽ hình và chú ý theo dõi. EC = BC – EB HS thay số vào và giải Bài 18: Giải: AE là đường phân giác của rABC nên Thay số vào ta được: (cm) Suy ra: (cm) 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 20. - Xem trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: