Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2012-2013

Chứng minh

Ta có : SABD = BD. AH; SACD = CD.AH

 (1)vì AD là đường phân giác Â, nên (2)

Từ (1) và (2) suy ra

Bài 17 tr 68 SGK :Chứng minh

MD là phân giác ta có : (1)

ME là phân giác ta có : (2)

Mà MB = CM (gt) (3) Từ (1), (2), (3)

  DE // BC (định lý Talet đảo)

Bài 18 tr 68 SGK

Chứng minh

Vì AE là tia phân giác của BÂC. Nên ta có :

 

mà BE + EC = BC = 7

 BE = .5  3,18cm; CE = 7  3,18  3,

 

doc 21 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 41 đến 50 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 16/02/2013 Ngày dạy:19/02/2013 Lớp 8B ; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
 * Kiến thức: 	- Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác (thuận) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó.
 * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức.
- Qua những bài tập, rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. Đồng thời quan mối liên hệ giữa các bài tập
 * Thái độ: giáo dục cho HS tư duy biện chứng.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Thước kẽ compa, bảng phụ vẽ hình 26, 27 SGK, phiếu học tập
Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Bảng nhóm, thước kẽ
III. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ	:	7’	
HS1 :	- Phát biểu định lý về đường phân giác của một tam giác
5cm
- Áp dụn g : giải bài 15 tr 67 SGK
Đáp số : 
 Þ x = 5,6	 Þ x » 7,3
3. Bài mới :
HĐ 1 : Luyện tập(7P)
Bài 16 tr 67 SGK: GV treo bảng phụ bài 16 SGK
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
GT 	DABC ; AB = m
	AC=n;AD là đường
	phân giác
KL	
Hỏi : kẽ đường cao AH
SABD = ?
SACD = ?
 GV gọi 1HS lên bảng trình bày tiếp
GV gọi HS nhận xét
Bài 17 tr 68 SGK 
GV treo bảng phụ đề bài 17 và hình vẽ 25 tr 68 
GV cho HS hoạt động theo nhóm
Bài 18 tr 68 SGK(8P)
GV treo bảng phụ đề bài 18 SGK
GV gọi 1HS vẽ hình và nêu GT, KL
 DABC, AB = 5cm, BC=7cm
 AE là phân giác  
 EB=?; EC=? 
Hỏi : AE là tia phân giác  ta suy ra hệ thức nào ?
Hỏi :Tỉ số cụ thể bao nhiêu ?
Hỏi : E Î BC ta suy ra hệ thức nào ?
GV gọi HS lên bảng trình bày bài giải
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
Bài 16 tr 67 SGK
Chứng minh
Ta có : SABD = BD. AH; SACD = CD.AH
Þ (1)vì AD là đường phân giác Â, nên 	 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 
Bài 17 tr 68 SGK :Chứng minh
MD là phân giác ta có :	(1)
ME là phân giác ta có : 	(2)
Mà MB = CM (gt)	(3) Từ (1), (2), (3) 
Þ Þ DE // BC (định lý Talet đảo)
Bài 18 tr 68 SGK 
Chứng minh
Vì AE là tia phân giác của BÂC. Nên ta có :
Þ 
mà BE + EC = BC = 7Þ 
Þ BE =.5 » 3,18cm; CE = 7 - 3,18 » 3,82cm
Bài 20 tr 68 SGK (10)(Hướng dẫn về nhà làm)
GV treo bảng phụ hình vẽ 26 SGK 
GV gọi 1 HS nêu GT, KL
	ABCD (AB // CD)
GT	AC ÇBD = {0}
	EF // DC; E Î AD
	F Î BC
KL	0E = 0F
Hỏi : Xét DADC vì E0 //DC theo hệ quả định lý Talet ta suy ra hệ thức nào ?
Hỏi : Xét DBCD vì 0F //DC theo hệ quả định lý Talet ta suy ra 
Hỏi :Vì AB // DC theo hệ quả định lý Talet ta suy ra hệ thức nào đối với D0CD? 
Hỏi : Để có BD = 0B + 0D
AC = 0A + 0C từ hệ thức
 ta suy ra điều gì ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
Bài 20 tr 68 SGK :
Chứng minh
Xét DADC. Vì CE // DC.Ta có : (1)
Xét D BCD. Vì 0F // DC.Ta có : (2)
Xét D0DC vì AB //DC. Ta có : 
Þ Þ 
Þ 	(3) . Từ (1), (2), (3) ta có :
Þ 0E = 0F (đpcm)
HĐ 2 : Củng cố(10)
Bài 21 SGK
GV cho HS hoạt động nhóm làm trên phiếu học tập theo sự hướng dẫn và góp ý của GV.
Sau đó GV gọi 1 HS khá lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2P)
- Xem lại các bài tập đã giải
- Bài tập về nhà : 19 ; 20, 21; 22 tr 68 SGK
- Đọc trước bài “Khái niệm tam giác đồng dạng”
Bài 21 SGK tr 68 Chứng minh
Kẽ đường cao AH . SABM =AH.BM
SACM = AH.CM; Mà : BM = CM
Þ SABM = SACM =; Lại có : 
Þ ; Hay : 
Þ SACD = ; SADM = SACD - SACM
(Vì D nằm giữa B và M)
SADM== 
b) n = 7cm ; m = 3cmSADM==
Þ SADM = S = 20%SABC
IV, Rút kinh nghiệm:
Tiết 42 : §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Ngày soạn: 16/02/2013 Ngày dạy:22/02/2013 Lớp 8B ; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
 * Kiến thức: 	- HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng, ký hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng
 * Kỹ năng: .- HS hiểu được các bước chứng minh định lý, vận dụng định lý để chứng minh tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
 * Thái độ: nhận biết, vẽ hình, chứng minh cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : - Tranh vẽ hình đồng dạng (hình 28)- Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ
2, Học sinh : - SGK, thước kẽ, bảng phụ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ	:	(Thông qua)
3. Bài mới :
HĐ 1 Hình đồng dạng :(3P)
GV đặt vấn đề : Chúng ta vừa được học định lý Talet trong D. Từ tiết này chúng ta sẽ học tiếp về tam giác đồng dạng
- GV treo hình 28 trang 69 SGK lên bảng và giới thiệu : Bức tranh gồm ba nhóm hình. Mỗi nhóm có 2 hình.
Hỏi : Em hãy nhận xét về hình dạng, kích thước của các hình trong mỗi nhóm ?
GV giới thiệu :Những hình có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng.
GV Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng
* Hình đồng dạng :
Những hình có hình dạng giống nhau nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng
* Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng
HĐ 2 : Tam giác đồng dạng (20P)
GV đưa bài ?1 lên bảng phụ.
Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’. Hình 29 sau :
GV gọi 1HS lên bảng làm 2 câu a, b
a) Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc bằng nhau 
b) Tính các tỉ số : rồi so sánh các tỉ số đó ?
GV chỉ vào hình và nói : DA’B’C’ và DABC có 
Â’ = Â ; Và thì ta nói D A’B’C’đồng dạng với DABC 
Hỏi:Vậykhi nào,DA’B’C’đồng dạng với DABC 
GV giới thiệu ký hiệu đồng dạng và tỉ số đdạng 
GV chốt lại : Khi viết tỉ số k của DA’B’C’ đồng dạng với DABC thì cạnh của tam giác thứ nhất (DA’B’C’) viết trên, cạnh tương ứng của D thứ hai (DABC) viết dưới
Hỏi : Trong bài ?1 DA’B’C’ ~ DABC theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu ?
GV đưa lên bảng phụ bài tập 1 : Cho DMRF DUST a) Từ định nghĩa D đồng dạng ta có những điều gì ?
b) Hỏi DUST có đồng dạng với DMRF không ? Vì sao ?GV Nói : Ta đã biết định nghĩa D đồng dạng. Ta xét xem tam giác đồng dạng có tính chất gì ?GV chuyển sang - Mục b / Tính chất :
GV đưa bảng phụ hình vẽ sau :
Hỏi : Em có nhận xét gì về quan hệ của hai D 
trên ? Hai tam giác có đồng dạng với nhau không ? vì sao ?
Hỏi : DA’B’C’~ DABC theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu ?GV Khẳng định : Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau và tỉ số đồng dạng k = 1
?Mỗi tam giác có đồng dạng với chính nó hay kg? Hỏi: Nếu DA’B’C’ ~ DABC.Theo tỉ số k thì D ABC có đồng dạng với DA’B’C’ không ?- DABC ~ DA’B’C’ theo tỉ số nào ? 
GV : Đó chính là nội dung của tính chất 2.
GV đưa bảng phụ vẽ hình 
Cho DA’B’C’ ~ DA’’B’’C’’ và DA’’B’’C’’~ DABC. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa DA’B’C’ và DABC( HS tự chứng minh)
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ nhắc lại nội dung ba tính chất tr 70 SGK
1. Tam giác đồng dạng :
a) Định nghĩa : 
Tam giác A’B’C’ được gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu : 
Â’ = Â ; 
* Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC được ký hiệu là :
DA’B’C’ ~	DABC
* Tỉ số các cạnh tương ứng 
= k
(k gọi là tỉ số đồng dạng)
b) Tính chất :
* Tính chất 1 :
Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó
* Tính chất 2 :
Nếu D A’B’C’~ DABC 
Thì DABC ~ DA’B’C’
* Tính chất 3 :
NếuDA’B’C’~A’’B’’C’’ và DA’’B’’C’’ ~ DABC thì DA’B’C’~ DABC
* Do tính chất 2 ta nói hai tam giác A’B’C’ và ABC đồng dạng (với nhau
HĐ 3 Định lý (10P)
GV yêu cầu HS phát biểu hệ quả định lý Talet
A 
B 
C 
M 
N 
a 
GV vẽ hình lên bảng
GV gọi HS ghi GT
Yêu cầu HS viết hệ thức ba cạnh của DAMN tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của DABC.
?Âchung.So sánh với ; với 
?Từ (1) và (2) ta suy ra DAMN và DABC ntn ?
GV : Đó là nội dung định lý SGK tr 71
GV yêu cầu HS nhắc lại định lý SGK tr 71
GV đưa chú ý và hình 31 tr 71 SGK lên bảng phụ 
2. Định lý :
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
A 
B 
C 
M 
N 
a 
	DABC, MN//BC 
GT	M Î AB ; N Î AC
KL DAMN ~ DABC
Chứng minh
Xét DABC vì MN // BC Nên DAMN và DABC có =;= (đv)
 góc chung. Theo hệ quả định lý Talet DAMN và DABC có :.
Vậy DAMN ~ DABC
* Chú ý : SGK
HĐ 4 : Củng cố :(9P). Bài 23 tr 71 SGK
Trong 2 mệnh đề sau mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai ?
a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.(Đ)
b) Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau với nhau(S)
4. Hướng dẫn học ở nhà :(2P)
- Nắm vững định nghĩa, định lý, tính chất hai D đồng dạng
- Bài tập 25 ; 26 ; 27 ; 28 tr 72 SGK
- Tiết sau luyện tập
IV, Rút kinh nghiệm:
Tiết 43 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 20/02/2013 Ngày dạy:26/02/2013 Lớp 8B ; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
 * Kiến thức: 	- Củng cố, khắc sâu cho HS khái niệm tam giác đồng dạng
 * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng và dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng cho trước
 * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác 
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :- Thước thẳng, compa, bảng phụ
Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Thước thẳng, compa, thước nhóm
III. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ	:	10’
HS1 : 	-Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai tam giác đồng dạng ?
 - Chữa bài tập 24 tr 72 SGK
Đáp án : DA’B’C’~ DA’’B’’C’’ theo tỉ số k1 Þ = k1
 DA’’B’’C’’~ DABC theo tỉ số k2 Þ = k2
 Vậy : = k1 . k2 Þ DA’B’C’ ~ DABC theo tỉ số đồng dạng : k1.k2
HS2 : 	- Phát biểu về định lý tam giác đồng dạng
- Chữa bài tập 25 tr 72 SGK
* Cách dựng : - Trên tia AB lấy B’ sao cho AB’ = BB’
- Từ B’ kẻ B’C’ // BC (C’ Î AC) ta được :
DA’B’C’~ DABC theo tỉ số k = . 
 DABC có 3 đỉnh, tại mỗi đỉnh dựng tương tự Þ được 3 D đồng dạng với DABC
- Ngoài ra ta có thể vẽ B’’C’’// BC với B’’ Î tia đối tia AB ; C’’ Î tia đối tia AC sao cho : Þ cũng có 3 D nữa đồng dạng với DABC
3,Bài mới :
HĐ 2 : Luyện tập :(10P)
* Bài 26 tr 72 SGK 
Cho DABC, vẽ DA’B’C’ đồng dạng với DABC theo tỉ số đồng dạng k = 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập
- Sau 7 phút GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước dựng và chứng minh
- GV cho cả lớp nhận xét bài làm của nhóm
* Bài 26 tr 72 SGK 
* Cách dựng :- Trên cạnh AB lấy AM =AB
- Từ M kẽ MN//BC (NÎAC)
- Dựng DA’B’C’= DAMN(theo trường hợp c.c.c)
* Chứng minh :Vì MN // BC(đlý D đồng dạng)
Ta có : DAMN ~ DABC theo tỉ số k = 
Có DA’B’C’ = DAMN (cách dựng) 
ÞDA’B’C’~ DABC theo tỉ số k = 
Bài 27 tr 72 SGK (10P)
(đề bài đưa lên bảng phụ)
- GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu (a)
HS cả lớp làm vào vở
- GV gọi 1HS lên bảng làm câu b
- HS cả lớp làm vào vở
GV gọi HS nhận xét bài làm của 2 bạn và bổ sung chỗ sai sót
Bài 27 tr 72 SGK 
a) MN // BC (gt)Þ DAMN~ DABC(1)có ML // AC (gt) Þ DABC ~ DMBL(2) từ (1) và (2) suy ra :DAMN ~ DMBL(tcbắc cầu)
b) DAMN ~ DABCÞ ; Â chung
Tỉ số đồng dạng k1 = 
*DABC ~ DMBLÞ Â = ; chung
tỉ số đồng dạng : k2 = 
*DAMN~ DMBLÞ Â = 
Tỉ số đồng dạng : k3 = 
Bài 28 tr 72 SGK : (10P)(HDVN)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV ... a, ta đã chứng minh được chúng đồng dạng thông qua việc tính cạnh góc vuông còn lại. Ta sẽ chứng minh định lý này cho trường hợp tổng quát.
GV yêu cầu HS nêu GT, KL
 DABC, DA’B’C’
GT Â’ = Â = 900; 
KL DA’B’C’ ~ DABC
GV cho HS tự đọc phần chứng minh trong SGK
Hỏi : Tương tự như cách chứng minh các trường hợp đồng dạng của D, ta có thể chứng minh định lý này bằng cách khác không ?
GV vẽ hình lên bảng
GV gợi ý :
C/m theo hai bước : 
- Dựng DAMN ~DABC
- C/m : DAMN = D’B’C’
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng 
?1 * Nên : DDEF ~ DD’E’F’
* Dvuông A’B’C’ có A’C’2 = B’C’2 - A’C’2
= 25 - 4 = 21Þ A’C’= .DvuôngABC có 
AC2 = BC2 - AC2 = 100 - 16 AC = Nên : 
Þ 
Mà:Þ Þ 
Þ DA’B’C’ ~ DABC (cgc)
Định lý 1 : (SGK/82)
Ta có : Þ 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có
= Mà : B’C’2 - A’B’2 = A’C’2 ; BC2 - AB2 = AC2 (Pytago)
Do đó : =
Þ=
Þ DA’B’C’ ~ DABC 
HĐ 3 : Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng (8p)
GV yêu cầu HS đọc định lý 2 tr 83 SGK
GV đưa hình 49 SGK lên bảng phụ. Có ghi sẵn GT, KL
GV yêu cầu HS chứng minh miệng định lý
GV : từ định lý 2 ta suy ra định lý 3
GV yêu cầu HS đọc định lý 3 tr 83 SGK
GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của định lý
GV : dựa vào công thức tính diện tích D, các em tự chứng minh định lý
3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
Định lý 2 : Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng
Chứng minh :
DA’B’C’ ~ DABC (gt)Þ và 
xét DA’B’H’ và DABHcó:= 900 (cmt)
Þ DA’B’H’ ~ DABH Þ = k
Định lý 3 :
Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng
 D A’B’C’~ DABC theo 
GT	tỉ số đồng dạng k
KL = k2
HĐ4 : Luyện tập, củng cố (8p)
Bài 46 tr 84 SGK
(đề bài và hình 50 SGK đưa lên bảng phụ)
Hỏi : hãy chỉ ra các D đồng dạng. Giải thích ?
GV gọi HS nhận xét
4. Hướng dẫn học ở nhà (2p)
- Nắm vững các trường hợp đồng dạng của D vuông nhất là trường hợp đồng dạng đặc biệt (cạnh huyền, cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ)
- Nắm vững tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai diện tích của hai D đồng dạng
Bài 46 tr84 SGK 
Trong hình có 4 D vuông đó là : DABE ; DADC ; DFDE ; DFBC.
DABE ~ DADC (Â chung)
DABE ~ DFDE (Êchung)
DADC ~ DFBC (Chung)
DFDE ~ DFBC ( đđ)
DABE ~ DFBC (bắc cầu)
DADC ~ DFDE (bắc cầu)
*- Chứng minh định lý 3 - bài tập về nhà : 47 ; 49 ; 50 ; 51; 52 tr 84 - 85 SGK
- Tiết sau luyện tập
IV, Rút kinh nghiệm:
Tiết 49 : §8. LUYỆN TẬP
Ngày soạn: / 3/2013 Ngày dạy: /3/2013 Lớp 8B ; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
 * Kiến thức::	- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.
 * Kỹ năng: - Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác
 * Thái độ: - Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :- SGK, Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập - Thước thẳng, compa, ê ke.
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ	:	6’
HS1 :	-Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông 
(HS trả lời 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông)
- Cho DABC (Â = 900) và DDEF (= 900)
Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu :
a) ; 	b) AB = 6cm ; BC = 9cm ; DE = 4cm ; EF = 6cm
Đáp án : a) DABC có Â = 900 ; Þ DABC DDEF (vì =500)
 b) Þ DABC DDEF (trường hợp đặc biệt)
3. Bài mới : 
HĐ 1 : Luyện tập :( 35P)
Bài 49 tr 84 SGK : (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
? Trong hình vẽ có những tam giác vuông nào ?
Hỏi : Những cặp D nào đồng dạng vì sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng tính BC
GV gọi 1HS lên bảng tính AH, BH, HC
GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
Bài 49 tr 84 SGK :a) Trong hình vẽ có 3 D vuông : DABC, DHBA, DHAC. Ta có 
 DABC DHBA (chung)
DABC DHAC (chung)
DHBA DHAC (bắt cầu)
b) D vuông ABC có :BC2 = AB2 + AC2(đ/l pytago)BC2 = 12,452 + 20,52 = 575,2525
BC » 23,98 (cm)
DABC DHBA (cmt)Þ 
Þ Þ HB = » 6,48(cm)
HA= » 10,64(cm)
Bài 50 tr 84 SGK :
(đề bài và hình vẽ treo lên bảng phụ)
GV : Bài này phương pháp giải y như bài 48. Sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ làm miệng, GV ghi bảng.
GV gọi HS nhận xét
Bài 50 tr 84 SGK :
Vì BC // B’C’ (theo tính chất quang học) ÞÞ DABC ~ DA’B’C’(gg)
Þhay ÞAB » 47,83(cm)
Bài 52 tr 84 SGK : 
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS vẽ hình
GV yêu cầu HS nêu GT, KL
HS : nêu GT, KL
	DABC; Â = 900
GT	BC = 20; AB = 12
KL	Tính HC
Hỏi : Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ?
GV yêu cầu HS trình bày miệng cách giải của mình. 
Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh
GV gọi HS nhận xét
GV yêu cầu HS ghi bài vào vở
GV yêu cầu HS nêu cách tính HC qua AC 
Hỏi : Cách tính nào đơn giản hơn
Bài 52 tr 84 SGK :
Chứng minh
Cách 1 : Tính qua BH
D vuông ABC và Dvuông HBA có chung
Þ DABC DHBAÞ 
Þ HB = = 7,2(cm) Þ HC = BC - HB
 = 20 - 7,2 = 12,8(cm)
Cách 2 : Tính qua AC : AC = = 
AC = = 16(cm)
DABC DHAB (gg)Þ 
Þ HC = = 12,8 (cm)
HĐ 2 : Hoạt động nhóm :
Bài 51 tr 84 SGK :
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để làm bài tập . GV gợi ý : Xét cặp tam giác nào có cạnh là HB, HA, HC . GV kiểm tra các nhóm hoạt động.
Các nhóm hoạt động khoảng 7 phút
GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm
Có thể mời lần lượt đại diện 3 nhóm
GV gọi HS nhận xét
4. Hướng dẫn học ở nhà :(2P)
- Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Bài tập về nhà số 46 ; 47 ; 48 ; 49 SBT
- Xem trước bài §9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
- Xem lại cách sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất (toán 6 tập 2)
Bài 51 tr 84 SGK :Bảng nhóm :
- D HBA và DHAC có :
900 Â1 = 
(cùng phụ với Â2)
Þ DHBA~ DHAC (gg) 
Þ hay 
Þ AH2 = 25.36 Þ HA = 30 (cm)
- Trong D vuông HBA có AB2 = HB2 + HA2 (định lý pytago) AB2 = 252 + 302 Þ AB » 39,05(cm)
- Trong D vuông HAC có AC2 = HA2 + HC2 (định lý pytago). AC2 = 302 + 362 Þ AC » 46,86 (cm)
- Chu vi D ABC : AB + BC + AC 
» 39,05 + 61 + 46,86 » 146, 91(cm)
- Diện tích DABC là S = = 915cm2
IV, Rút kinh nghiệm:
Tiết 50 : §9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Ngày soạn: / 3/2013 Ngày dạy: /3/2013 Lớp 8B ; 8C; 8D
I. Mục tiêu :	
* Kiến thức::	- HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được )
 * Kỹ năng: - HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo
 * Thái độ: Thấy được ứng dụng thiết thực của tam giác đồng dạng thêm tin yêu đặc tính bộ môn hơn.
II. Chuẩn bị :
1 Giáo viên : - Hai loại giác kế : Giác kế ngang và giác kế đứng
 - Tranh vẽ hình 54, 55, 56, 57 SGK - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu 
2. Học sinh : - Ôn tập định lý về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
 - Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ	:	3’
HS1 :	- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác 
(HS phát biểu 3 trường hợp đồng dạng : c.c.c ; c.g.c ; g.g)
Đặt vấn đề : 
Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
3. Bài mới
HĐ 1 : Đo gián tiếp chiều cao của vật (13P)
GV đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu : Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một tòa nhà hay một ngọn tháp nào Hỏi : Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những khoảng nào ? Tại sao ?
GV : Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau : a) Tiến hành đo đạc
(GV yêu cầu HS đọc mục này tr 85 SGK)
- GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây
- Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đoạn thẳng CC’ và AA’ 
- Đo khoảng cách BA, BA’
b) Tính chiều cao của cây
(GV hướng dẫn tính như SGK). Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật 
a) Tiến hành đo đạc
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc 
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi quan đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
- Đo khoảng cách DA và BA’
b) Tính chiều cao của cây:
Ta có : DA’BC’ DABC.Với tỉ số đồng dạng k
Þ = k = Þ A’C’ = k.AC
Áp dụng bằng số :
AC = 1,50(m), AB = 1,25(m); A’B = 4,2(m)
Ta có : A’C’ = k . AC
=.AC=.1,5=54,04(m)
HĐ 2 : Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được (16P)
GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán : giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết
Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
? Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và gócCbằng dụng cụ gì?
GV :giả sử BC = a = 100m ; B’C’ = a’ = 4cm.
Hãy tính AB
- Giáo viên đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế (giác kế ngang và giác kế đứng)
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đất.
a
b
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được 
a) Tiến hành đo đạc 
- Xác định trên thực tế DABC.Đo độ dài BC = a
- Dùng giác kế đo các góc : = a ; = b
b) Tính khoảng cách AB ?
- Vẽ trên giấy DA’B’C’ có : B’C’ = a’; = a 
 = b Þ DA’B’C’ ~ DABC (gg)
ÞÞ AB =hay AB = A’B’. 
Áp dụng bằng số : a = 100m ; a’ = 4cm
Ta có : = Đo A’B’ = 4,3cm
Þ AB = 4,3. 2500 = 10750cm=107,5m
HĐ 3 : Luyện tập (7P)Bài 53 tr 87 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK
GVđưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ
GV giải thích hình vẽ 
Hỏi : Để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào ?
Hỏi : Nêu cách tính BN . GV yêu cầu HS tính AC 
Bài 53 tr 87 SGK
- Vì MN // ED Þ DBMN ~ DBED
Þ Þ mà : BD = BN + 0,8
nên BN = Þ 2BN = 1.6BN +1,28
Þ 0,4BN = 1,28 Þ BN = 3,2 Þ BD = 4(m)
- Có DBED DBCAÞ Þ AC =
Þ AC = = 9,5. Vậy cây cao 9,5 (m)
4. Hướng dẫn học ở nhà :(5P)
- Làm bài tập 54 ; 55 ; tr 87 SGK
- Hai tiết sau thực hành ngoài trời
- Nội dung thực hành : Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm
- Mỗi tổ HS chuẩn bị : 1 thước ngắm
1 giác kế ngang - 1 sợi dây dài khoảng 10m - 1 thước đo độ dài, (3m hoặc 5m)
 - 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m. 
- Giấy làm bài, bút thước kẻ đo độ 
- Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (toán 6 tập 2)
IV, Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao anHinh hoc 8Tiet 4150.doc