A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
Biết được tính chất đường phân giác của tam giác Giúp học sinh có kỷ năng:
Tính độ dài của đoạn thẳng; Lập dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau; Chứng minh dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Ngày Soạn: 12/2/06 Tiết 40 Ngày dạy...: ........... §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: Biết được tính chất đường phân giác của tam giác Giúp học sinh có kỷ năng: Tính độ dài của đoạn thẳng; Lập dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau; Chứng minh dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hình 20, thước, compa Thước, compa, sgk D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Phát biểu hệ quả của định lý Ta-lét ? Hệ quả: sgk/60 III.Bài mới: (28') Giáo viên Học sinh Treo hình 20 sgk. Quan sát, suy nghĩ HĐ1: Định lý (20') GV: Yêu cầu học sinh vẽ một tam giác ABC bất kỳ. HS: Thực hiện GV: Yêu cầu học sinh dựng đường phân giác của góc BAC (giáo viên có thể hướng dẫn học sinh thực hiện nhanh) HS: Thực hiện GV: So sánh các tỉ số và HS: = GV: Tổng quát, hãy phát biểu kết quả thu được dưới dạng một mệnh đề ? HS: Phát biểu định lý sgk/65 GV: Bằng lập luận hãy chứng minh kết quả thu được ? GV: Gợi ý: Qua B kẻ tia Bx // AC. Kéo dài AD cắt Bx tại E. Theo hệ quả của định lý Ta-lét = ? AB ? BE HS: = ; AB = BE GV: Từ đó suy ra: ? HS: = GV: Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại định lý HS: Phát biểu định lý sgk/65 1. Định lý: DABC AD là phân giác Þ = D Î BC HĐ2: Chú ý (5') GV: Trên đây ta mới chứng minh trường hợp AD là phân giác trong. Trường hợp AD là phân giác ngoài thì sao ? HS: Suy nghĩ GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 22 sgk/66 HS: Quan sát GV: Định lý vẫn đúng trong trường hợp AD là phân giác ngoài của góc A. Về nhà chứng minh xem như bài tập Chú ý: (sgk) IV. Củng cố: (9') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 y = 5, x = ? Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 Phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác ? Thực hiện x = x = 8,1 Phát biểu định lý sgk/65 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') Về nhà thực hiện bài tập: 15, 16, 17, 20 sgk/67,68 - Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: