I. Mục tiêu:
- HS nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A.
- Vận dụng định lý để giải một số bài tập như tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học
II. Chuẩn bị:
- GV: thước thẳng, compa
- HS: SGK, thước thẳng, compa
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Vẽ ABC có AB = 3cm; AC = 6cm; . Dựng AD là tia phân giác của góc A. Đo các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và .
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 17 – 01 – 2009 Tuần: 22 Tiết: 40 §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: - HS nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A. - Vận dụng định lý để giải một số bài tập như tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học II. Chuẩn bị: - GV: thước thẳng, compa - HS: SGK, thước thẳng, compa - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Vẽ rABC có AB = 3cm; AC = 6cm; . Dựng AD là tia phân giác của góc A. Đo các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và . 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu định lý và vào bài mới. Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E, so sánh và ; và . Vì sao? Suy ra được điều gì từ hai kết luận ở trên? rABE là tam giác gì? Suy ra điều gì? Áp dụng định lý Talét cho rDAC ta có tỉ lệ thức nào? Từ (1) và (2) ta suy ra được điều gì? HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. (gt) (SLT) rABE cân tại B AB = EB 1. Định lý: Trong một tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với 2 cạnh kề hai đoạn thẳng ấy. AD là tia phân giác của Chứng minh: Qua B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E Ta có: (gt) và (SLT) Do đó: hay rABE cân tại B (1) Áp dụng định lý Talét cho rDAC ta có: (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (5’) GV giới thiệu cho HS biết định lý này vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. Hoạt động 3: (15’) GV giới thiệu bài toán AD là đường phân giác của rABC ta suy ra được gì? Thay số vào và tìm x. GV cho HS thảo luận với bài tập tìm y. HS chú ý theo dõi và nhìn hình vẽ trong SGK. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. HS thay số và tìm x. HS thảo luận 2. Chú ý: Định lý trên vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. ?2: Tìm x, y ở hình vẽ sau y Giải: AD là đường phân giác của rABC nên DH là đường phân giác của rDEF nên Suy ra: y = 3 + 5,2 = 8,1 4. Củng Cố: (2’) - GV cho HS nhắc lại định lý trong bài. 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 15, 17, 18 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: