Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 39: Luyện tập - Đặng Thị Kim Chi

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 39: Luyện tập - Đặng Thị Kim Chi

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận – Đảo – Hệ quả)

- Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh.

- Thái độ : HS biết cách trình bày bài toán.

II.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: thước, êke, bảng phụ (vẽ các hình 16, 17)

- Học sinh: Ôn định lí thuận, đảo và hệ quả của định lí Ta lét.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 39: Luyện tập - Đặng Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :23 – Tiết : 39
Ngày soạn : 11.01.11
Ngày dạy : 18à 21.01.11
LUYỆN TẬP §1,2
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận – Đảo – Hệ quả) 
- Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh. 
- Thái độ : HS biết cách trình bày bài toán. 
II.CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: thước, êke, bảng phụ (vẽ các hình 16, 17) 
- Học sinh: Ôn định lí thuận, đảo và hệ quả của định lí Ta lét. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ : 
HS1: - Phát biểu định lí Talét đảo? (5đ) 
 - Giải bài 6a (sgk) (5đ) 
HS2: - Phát biểu hệ quả của định lí Talét (5đ) 
 - Giải bài 7a (sgk) (5đ) 
-Kiểm tra sỉ số lớp 
-Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (ghi sẳn câu hỏi, bài tập, hình vẽ 13a, 14a)
-Gọi HS lên bảng 
-Kiểm tra vở bài tập vài HS 
-Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
-Đánh giá cho điểm 
-Lớp trưởng (cbl) báo cáo 
-HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
-Hai HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập:
6a) Ta có nên MN//AB (đlí Talét đảo)
 nên PM // BC 
7a) MN//BC Þ hay 
= 31,58
-Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng 
-Tự sửa sai (nếu có) 
Hoạt động 2 : Luyện tập (33’)
Bài tập 10 (trg 63 sgk) 
 DABC ; AH ^ BC ; 
 d//BC 
Gt (d) cắt AB tại B’; AC tại 
 C’; AH tại H’ 
 AH’= 1/3AH; 
 SABC = 67,5
Kl a) 
 b) SAB’C’ = ? 
giải 
a) Aùp dụng hệ quả định lí Talét: 
DAHB Þ (1)
DAHC Þ (2) 
b) Từ Gt AH’= 1/3AH Þ
 Þ 
mà SAB’C’ = ½ AH’.BC
 SABC = ½ AH.BC 
Do đó: 
Þ SAB’C’ = 1/9 SABC = 1/9.67.5 = 7,5 (cm2) 
-Nêu bài tập 10, vẽ hình 16 lên bảng. Gọi HS tóm tắt Gt-Kl 
-Vận dụng kiến thức nào để cminh câu a? 
-Aùp dụng hệ quả định lí Talét vào những D nào? Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ssong?
-Có thể áp dụng hệ quả của định lí Talét vào những tam giác nào (có liên quan đến KL) ? 
-Gọi một HS trình bày ở bảng 
-Cho HS nhận xét, sửa sai 
-Yêu cầu HS hợp tác làm bài tiếp (câu b) (2HS làm trên bảng phụ) 
-Từ số liệu Gt cho, hãy tính 
-Hãy nhớ lại công thức tính SD và các số liệu vừa tìm được để tìm SAB’C’ 
-Theo dõi HS làm bài.
-Kiểm bài làm vài HS 
-Nhận xét, sửa hoàn chỉnh bài làm ở bảng phụ nhóm 
-Đọc đề bài, vẽ hình vào vở 
-Một HS ghi Gt-Kl ở bảng 
Đáp: vận dụng hệ quả đlí Talét.
-HS thảo luận nhóm, trả lời và giải 
a) Aùp dụng hệ quả định lí Talét: 
DAHB Þ (1)
DAHC Þ (2) 
b) Từ Gt AH’= 1/3AH Þ
 Þ 
mà SAB’C’ = ½ AH’.BC
 SABC = ½ AH.BC 
Do đó: 
Þ SAB’C’ = 1/9 SABC = 1/9.67.5 = 7,5 (cm2) 
-Nhận xét bài làm ở bảng.
Bài tập 11:(trg 63 sgk) 
Gt: DABC , BC = 15cm 
 AH ^ BC; I, KỴ AH 
 IK = KI = IH 
 EF//BC; MN//BC; 
 SABC = 27 cm2 
Kl: a) MN = ? ; EF = ? 
 b) SMNEF = ? 
a)Thực hiện như câu a) bài 10 ta tính được MN = 1/3BC và EF = 2/3BC 
b) Gọi diện tích của các tam giác AMN, AEF, ABC là S1, S2 và S. áp dụng kquả câu b) bài 10, ta có: 
Þ S2 - S1 =S = 90 
Vậy SMNFE = 90 cm2 
-Yêu cầu HS đọc bài 11 sgk 
-Vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt Gt-Kl 
-Hỏi: có nhận xét gì về độ dài các đoạn thẳng AK, AI, AH? 
-Bằng cách nào có thể tính được MN và EF? 
-Hướng dẫn HS thực hiện câu b: 
-Em có thể áp dụng kết quả câu b) bài 10 để tính được Þ SAMN 
 Þ SAEF 
Rồi vận dụng tính chất 2 về dtích đa giác để tính SMNFE 
-Gọi một HS thực hiện ở bảng. 
-Cho HS nhận xét, hoàn chỉnh bài ở bảng. 
-Hỏi: Còn cách nào khác để tính SMNFE? 
-Yêu cầu HS về nhà tính theo cách này rồi so sánh kết quả. 
-HS đọc đề bài 
-Nêu tóm tắt Gt-Kl, vẽ hình vào vở. 
Đáp: AK = KI = IH 
Þ AK = 1/3 AH; AI = 2/3AH 
Thực hiện như câu a) bài 10 ta tính được MN = 1/3BC và EF = 2/3BC 
-HS giải câu b theo hướng dẫn của GV: 
-Gọi diện tích của các tam giác AMN, AEF, ABC là S1, S2 và S. áp dụng kquả câu b) bài 10, ta có: 
Þ S2 - S1 =S = 90 
Vậy SMNFE = 90 cm2 
-HS lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài.
-Suy nghĩ, trả lời: Có thể tính AH Þ KI là đường cao của hình thang MNFE. 
Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học bài: Nắm vững định lí Talet (thuận, đảo) hệ quả của định lí Talet
Làm bài tập 12, 13 (tr 64 sgk) 
-HS nghe dặn 
-Ghi chú vào vở bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_39_luyen_tap_dang_thi_kim_chi.doc