Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 49 - Năm học 2006-2007 - Phạm Ngọc Huyến

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 49 - Năm học 2006-2007 - Phạm Ngọc Huyến

Hoạt động 1: Bài cũ

Tỉ số của hai số là gì ?

Cho đoạn thẳng AB=3cm, đoạn thẳng CD=50mm, tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu ?

GV 3/5 gọi là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ?

- Ta đổi sang cm hay mm nhưng tỉ số của chúng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. Ta có thể rút ra kết luận gì ?

Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ

Cho EF = 4,5cm; GH=0,75cm. Tính tỉ số của EF và GH. Có nhận xét gì về tỉ số của AB và CD với tỉ số của EF và GH ?

GV hình thành khái niệm đoạn thẳng tỉ lệ

Cho HS phát biểu lại định nghĩa

Hoạt động 3: Định lí Talét

GV treo bảng phụ ?.3 H3 cho HS thảo luận nhóm.

(Gợi ý: Nhận xét gì về các đoạn thẳng chắn trên AB và AC?)

 

doc 30 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 49 - Năm học 2006-2007 - Phạm Ngọc Huyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:	
 Tiết 37	 § 1. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Trên cơ sở khái niệm về tỉ số cho học sinh nắm trắc khái niệm về tỉ số của hai đoạn thẳng và hình thành khái về đoạn thẳng tỉ lệ
Từ đo đạc, trực quan, quy nạp không hoàn toàn giúp học sinh nắm trắc định lí Talét thuận. Có kĩ năng vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ.
Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ vẽ sẵn H3, ?.4
HS: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Bài cũ 
Tỉ số của hai số là gì ?
Cho đoạn thẳng AB=3cm, đoạn thẳng CD=50mm, tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu ?
GV 3/5 gọi là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? 
- Ta đổi sang cm hay mm nhưng tỉ số của chúng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. Ta có thể rút ra kết luận gì ? 
Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ
Cho EF = 4,5cm; GH=0,75cm. Tính tỉ số của EF và GH. Có nhận xét gì về tỉ số của AB và CD với tỉ số của EF và GH ? 
GV hình thành khái niệm đoạn thẳng tỉ lệ 
Cho HS phát biểu lại định nghĩa
Hoạt động 3: Định lí Talét
GV treo bảng phụ ?.3 H3 cho HS thảo luận nhóm.
(Gợi ý: Nhận xét gì về các đoạn thẳng chắn trên AB và AC?)
GV treo bảng phụ ghi VD cho HS lên giải số còn lại làm tại chỗ ( HS gấp sách)
Hoạt động 4: Củng cố
GV cho HS thảo luận nhóm ?.4
Và trình bày.
b. Ta có nen tính trực tiếp y không ?
vậy ta sẽ tính đoạn nào trước?
1 hoặc 2 HS phát biểu. Kiến thức này HS đã học ở lớp 6
Ta có: AB = 30 mm
CD = 50mm
Tỉ số AB/CD = 30/50 = 3/5
Là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị. 
Không 
EF = 45mm; GH = 75mm
Ta có: EF/GH = 45/75 = 3/5
NX: AB/CD = EF/GH 
HS phát biểu định nghĩa 
HS thảo luận nhóm
1 HS lên thực hiện, số còn lại làm trong nháp.
HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét, bổ sung.
Không 
HS có thể tính
CD/CB = 4/CA
ĩ CA = 4. CB : CD
ĩ CA = 4 . 8,5 : 5 = 6,8
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng .
Định nghĩa (Sgk/56)
VD: AB = 3cm; CD = 50 mm
Ta có: 50 mm = 5 cm
Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là: AB / CD = 3 / 5
Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2. Đoạn thẳng tỉ lệ
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’, C’D’
3. Định lí Talét trong tam giác
Định lí thuận (Sgk/58)
Gt 
ABC, B’AB, C’AC
và B’C’ // BC 
Kl 
VD: Sgk/58
Vì MN//EF theo định lí talét ta có:
MD / ME=ND / NF
Hay 6,5/x = 4/2 
=> x = (2.6,5):4 = 3,25
?.4
a. do a// BC nên theo định lí talét
Ta có: 
b. Vì AB và DE cùng vuông góc với AC => DE//AB Theo định lí talét ta
có:
=> y = 4 + 2,8 = 6,8
Hoạt động 5: Dặn dò
BT 4 ta sử dụng máy tính để tính tỉ lệ thức. BT 5 ta có thể tính trực tiếp hoặc gián tiếp như ?.4b
Chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học: Thử tìm các phát biểu mệnh đề đảo của định lí Talét.
BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 Sgk/58, 59.
Ngày soạn:
Ngày dạy :
 Tiết 38	 § 2. ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT
I. Mục tiêu:
Trên cơ sở hình thành mệnh đề đảo của định lí Talét, từ một bài toán cụ thể, hình thành phương pháp chứng minh và khẳng định đúng đắn của mệnh đề. Học sinh tự hình thành cho mình một phương pháp chứng minh mới về chứng minh hai đoạn thẳng //.
Kĩ năng vận udng5 để chứng minh hai đoạn thẳng //.
Vận udng5 thực tế , tư duy logic, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
HS: Thước, êke, bảng nhóm.
GV: Bảng bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.3.
III. TIẾN TRÌNH: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Phát biểu định lí Talét? Áp dụng tìm x trong hình vẽ sau ?
 A
 4 cm 6cm
 D E
 B (DE//BC) C
Hoạt động 2: Định lí talét đảo.
Hãy pháp biểu định lí Talét đảo? (HS đã chuẩn bị trước trong phần bài tập về nhà ở tiết trước)
Để kiểm tra định lí này chúng ta hãy làm bài tập sau:
GV treo bảng phụ ?.1 cho HS thảo luận nhóm
GV treo bảng phụ ?.2 cho HS thảo luận nhóm
Cho HS nhận xét bài làm, bổ sung và hoàn chỉnh. 
Vậy các cạnh tương ứng của tam giác mới được tạo thành như thế nào với tam giác đã cho?
Từ bài tập ?.2 hãy xây dựng lên hệ quả của định lí talét?
Ghi tóm tắt GT, KL của hệ quả ?
GV cho HS nghiên cứu tại chỗ chứng minh trong Sgk
Hoạt động 3: Một số trường hợp của định lí talét.
GV treo bảng phụ ?.4 cho HS thảo luận nhóm.
Hoạt động 4: Củng cố
Cho 2 HS lên thực hiện số còn lại thực hiện trong nháp
Cho HS nhận xét.
Phát biểu: HS đứng tại chỗ phát biểu.
1 HS lên thực hiện 
Vì DE//BC theo định lí talét ta có: 
Một vài HS pháp biểu
HS thảo luận nhóm và trình bày
Ta có 
Vì BC”//BC theo Đlí talét 
=> AC” = 3(cm)
b. C”º C’ và B’C’//BC
HS thảo luận nhóm và trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Tương ứng tỉ lệ
Vài HS pháp biểu
HS đứng tại chỗ đọc.
HS đọc nội dung phần chú ý.
HS thảo luận nhóm, GV treo bài làm của các nhóm và cho nhận xét nhanh tại chỗ.
2 HS thực hiện, số còn lại làm trong nháp. 
HS nhận xét.
1. Định lí Talét đảo.
 A
 B’ C’
 B C
GT ABC, B’AB, C’AC
KL B’C’//BC
?.2
a. theo định lí talét đảo => DE//BF (1)
 theo định lí talét đảo => EF//DB (2)
b. Từ (1) và (2) => BDEF là hình bình hành.
c. 
Các cạnh tương ứng của hai tam giác tỉ lệ với nhau.
2. Hệ quả của định lí talét
GT ABC, B’AB, C’AC
 B’C’//BC
KL 
 A
 B’ C’
 B (B’C’//BC) C
Chứng minh 
Chú ý: 
?.4 
a. Vì DE//BC theo hệ quả ta có:
b. Vì MN//PQ theo hệ quả ta có:
c. Vì ABEF; CDEF =>AB//CD
Theo hệ quả ta có: 
3. Bài tập
Bài 6 Sgk/62
a. Vì AP/PB # AM/MC =>PM # BC
 CM / MA = CN / NB => MN//AB
b. Vì OA”B” = OA’B’(ở vị trí Sltr)
=> A’B’ // A”B”
OA’ / OA = OB’ / OB => A’B’ //AB
Vậy AB // A’B’ //A”B”
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lại lí thuyết và các dạng bài tập đã làm chuẩn bị tiết sau luyện tập.
BTVN: 7, 8, 9 Sgk/ 63. Bài 9 áp dụng hệ quả và kẻ thêm đường phụ.
Ngày soạn:
Ngày dạy :
	Tiết 39	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố vững chắc và vận dụng thành thạo định lí Telét thuận và đảo để giải quyết các bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó.
Kĩ năng phân tích tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. 
Qua bài tập liện hệ với thực tế, giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ vẽ hình 18, 19 Sgk/64, nội dung KTBC
HS: Ôn kĩ lý thuyết
III. TIẾN TRÌNH:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽcó thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC? Tính DE ( cho BC = 6,4)
Cho cả lớp làm và gọi học sinh trình bày.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV cho HS thảo luận nhóm trình bày trong bảng nhóm
GV treo bảng nhóm của các nhóm
Xem hình vẽ trong bảng phụ, trình bày cách thực hiện để đo khoảng cách giữa hai điểm A, B chiều rộng con sông
Hoạt động 3: Củng cố
Cho HS đọc đề toán và suy nghĩ cách giải
Cho HS thảo luận nhóm
GV treo bảng nhóm của cách nhóm cho cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. 
HS làm việc cá nhân và trình bày
 A
 C’ B’
 H
C H B
HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét.
HS đứng tại chỗ trình bày cách đo
HS thảo luận nhóm và trình bày
Nhận xét, bổ sung
 A
 2,5 3
 D E
 1,5 1,8
B 6,4 C
a. Nhận xét gì về DE và BC ?
b. Cho thêm BC = 6,4 tính DE?
 Bài làm
; 
=> 
=>DE//BC (talét đảo)
Theo hệ quả ta lại có:
=> DE=2,5 .BC :4=2,5 .6,4 :4 = 4
Bài 10Sgk/63
GT Cho hình vẽ d//BC, AHBC
 AH’=1/3AH, SABC =67,5cm2
KL a. 
 b.Tính SAB’C’ ?
Vì d//BC => mà
 Theo định lí Tlét và hệ quả => 
Nếu AH’ = 1/3 AH
=> SAB’C’ = ½ .(1/3 AH).(1/3BC)
 = 1/9 SABC = 1/9.76,5= 7,5 cm2
Bài 12 Sgk/64 
-Nhắm để có A, B, B’ thẳng hàng, đóng cọc như hình vẽ.
-Từ B, B’ vẽ BC, B’C’ vuông góc với AB’ Sao cho A, C, C’ thẳng hàng.
-Đo BC = a; BB’ = h; B’C’ = a’
-Theo hệ quả ta có:
 rồi từ đó tìm ra x 
Bài toán: Cho Đoạn thẳng có độ dài n hãy dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho x/n = 2/3
-Vẽ góc xOy tuỳ ý, trên tia Ox lấy lấy điểm N sao cho ON = n
-Trên tia Oy đặt OA = 2, AB = 1
-Nối BN, dựng At//BN cắt Ox tại M. Vậy OM là đoạn thẳng cần 
dựng. x = OM = 2/3 n
 B x 
 A
 O
 n M N y 
Chứng minh.
Theo Talét ta có:
Vì vậy: OM = 2/3On = 2/3n
Hoạt động 4: Dặn dò
Bài 11 tương tự bài 10 các em về tự làm. Bài 14a,c về làm như bài toán chúng ta vừa giải, về nghiên cứu bài 13.
Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học
Ngày soạn: 
Ngày dạy :
	Tiết 40	 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Trên cơ sở một bài toán cụ thể: HS vẽ hình đo, tính toán, dự đoán, chứng minh và tìm tòi kiến thức mới.
Giáo dục cho HS quy luậtt của nhận thức: Từ trực quan sinh động , sang tư duy trừu tượng, tiến đến vận dụng vào thực tế.
Bước d8ầu HS biết vận dụng trên để tính toán nhhững độ dài liên quan đến phân giác trong và ngoài của một phân giác.
II. CHUẨN BỊ 
GV: Compa, đo độ, bảng phụ ghi ?.1, ?.2
HS: Bảng nhóm, đo độ, compa, thước có chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm kiến thức mới
GV cho HS thảo luận ?.1 đưa ra kết luận.
Yêu cầu HS sử dụng compa, đo độ và thước để vẽ hình và đo 
Hoạt động 2: Tìm hiểu chứng minh, tập phân tích và chứng minh.
GV giới thiệu bài mới và cho HS tìm hiểu chứng minh trong Sgk. Dùng hình vẽ trên bảng yêu cầu HS phân tích 
Vì sao cần kẻ thêm BE//AC? 
Sau khi vẽ thêm bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào?
Có cách vẽ thêm khác?
GV: Trong trường hợp tia phân giác ngoài của tam giác thì định lí có còn đúng hay không ?
GV vẽ hình yêu cầu HS tìm cách vẽ thêm hình. 
Ngược lại làm cách nào để biết được AD là phân giác ?
GV hướng dẫn sơ qua cách chứng minh phân giác ngoài xem như bài tập ở nhà.
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức vào bài tập.
HS thảo luận nhóm ?.2
HS thảo  ...  47	 	 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu bài học 
Củng cố vững chắc các điịnh lí về nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết kết hợp các kiến thức cần thiết để vận dụng giải bài tập.
Kĩ năng phân tích, nhận dạng và vận dụng linh hoạt, chính xác, lập luận lôgíc
Cẩn thận, tích cực, tự giác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ ghi nội dung KTBC, H46 
HS: Giấy KT, Đdht.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KT 10’
GV treo bảng phụ cho HS quan sát và hoàn thành.
Hãy điền các yếu tố cần thiết vào bảng sau:
Các trường hợp
ABC A’B’C’
ABC = A’B’C’
c.c.c
c.g.c
g.c.g
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 43 GV treo hình 46 cho HS quan sát F
 A 8cm E 
10cm
 B
 7cm 10cm 
 D 12cm C
Cho HS trả lời tại chỗ câu a và trả lời vì sao chúng lại đồng dạng với nhau?
b. Để tính được EF ta phải dựa vào điều gì?
Tìm tỉ số đồng dạng có liên quan đến EF và các đoạn thẳng đã biết?
Tương tự tính BF?
GV cho 2 HS lên vẽ hình 
Để tìm được DF và AC ta dựa vào kiến thức nào?
Vì sao hai tam giác này đồng dạng với nhau?
Nếu gọi DF = x cm thì AC =?
Muốn tính DF và AC ta phải dựa vào tỉ số nào?
GV cho HS lên thực hiện 
Bài 44
GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán.
Cho HS lên vẽ hình.
Để tính được tỉ số BM/CN ta phải dựa vào điều gì?
Hai tam giác nào đồng dạng?
(chú ý tam giác có chứa BM, CN và các yếu tố đã biết)
Vì sao?=> Tỉ số nào?
Hai tam giác ABM và CAN đồng dạng ta có được tỉ số nào liên quan đến AM và AN?
Nhắc lại tính chất về đường phân giác trong của tam giác?
AD là phân giác => Tỉ số nào?
Mặt khác các em thử xem BDM và CDN như thế nào với nhau?
=> Tỉ số nào có liên quan đến DB và DC?
Vậy ta suy ra được kết luận nào?
Ở bài 44 ta thấy có hai tam giác vuông đồng dạng với nhau vậy các em về xem ngoài trường hợp chúng ta đã xét trong bài tập này còn trường hợp nào không?
HS làm bài (10’)
HS quan sát và trả lời tại chỗ
a. FBE FCD
 FBE DAE
 DAE FCD
Sau mỗi cặp tam giác đồng dạng HS tìm các yếu tố theo các trường hợp đồng dạng và tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Hai tam giác đồng dạng.
Một HS lên tính. 
1 HS lên tính.
 D A
6cm x cm 8cm x+3 cm
 E F B 10cm C
Hai tam giác đồng dạng 
Có hai góc tương ứng bằng nhau.
AC = x + 3 cm
Tỉ số có lên quan đến DF và AC và các yếu tố đã biết.
HS thực hiện.
HS đọc đề và vẽ hình và nêu GT, KL của bài toán.
Dựa vào hai tam giác đồng dạng.
ABM và ACN 
Vì hai góc bằng nhau
đường phân giác trong của tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn đó.
Đồng dạng với nhau 
Bài 43 Sgk/80
a. các cặp tam giác đồng dạng là:
 FBE FCD
 FBE DAE
 DAE FCD
b. Vì FBE DAE
=> 
=> EF = (10.4):8 = 5 (cm)
=> 
=> BF = (5.7):10 = 3,5 (cm)
Bài 45 Sgk/80
Ta có DEF ABC 
Vì D = A; E = B
Gọi DF = x cm
 8x = 6(x+3)
 8x = 6x + 18
 8x – 6x = 18 
 2x = 18 
 x = 9 (cm)
Vậy DF = 9 cm ; AC = 12 cm
Bài 44 Sgk/80
 A 
 24 cm 28 cm 
M
 B D N C
a. Xét ABM và ACN có 
BAM = CAN (AD là phân giác)
BMA = CAN = 900 
=> ABM ACN
b. Vì ABM ACN 
=> (1)
Mặt khác vì AD là phân giác của góc A 
=> (2)
BDM và CDN có M =N =900
BDM = CDN (đđ)
=>BDM CDN 
 (3)
Từ (1) (2) và (3) 
=> 
Hoạt động 3: Dặn dò
Về học kĩ lí thuyết về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học. BTVN: 41, 42 Sgk/80.
Ngày soạn: 18/3/07
Ngày dạy : 21/3/07
 Tiết 48 	 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG 
CỦA TAM GIÁC VUÔNG 
I. Mục tiêu bài học 
Trên cơ sở nắm trắc các trường hợp đồng dạng của tam giác thường suy ra các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Chứng minh được trường hợp đặc biệt của tam giác vuông.
Kĩ năng vận dụng các định lí về hai tam giác đồng dạng của hai tam giác vuông để nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Từ đó suy ra tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số diện tích của hai tam giác.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, lập luận và chứng minh.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ vẽ hình ?.1, hình 49
HS: Chuẩn bị bài học, đdht, bảng nhóm
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC tìm kiến thức mới.
GV treo bảng phụ:
Từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giáchãy tìm thêm điều kiện để hai tam giác vuông đồng dạng với nhau?
HS thảo luận nhóm và vài nhóm trình bày tại chỗ
Hoạt động 2: Tìm trường hợp mới.
GV treo bảng phụ ?.1 cho HS thảo luận nhóm
Cho HS nhận xét, bổ sung.
Từ bài tập trên hãy xay dựng lên định lí về trường hợp đồng dạng thứ 3 của hai tam giác vuông?
GV cho vài HS nhắc lại.
Để chứng minh định lí này ta áp dụng định lí Pitago chứnh minh tỉ số: ==
 như bài tập ?.1
Hoạt động 3: Tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích.
GV treo hình 49 
Ta thấy ABC đồng dạng với A’B’C’ theo tỉ số k 
=> Tỉ số nào?
Mặt khác ABH ?A’B’H’?
=> Tỉ số nào? Vậy tỉ số hai đường cao tương ứng =?
=> KL gì?
SABC = ? SA’B’C’ =?
=>SABC/SA’B’C’ =? 
 Phát biểu tổng quát?
Hoạt động 4: Củng cố
GV cho HS phát biểu lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông?
HS thảo luận và trình bày tại chỗ.
*Nếu hai tam giác vuông có một góc nhọn bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau
*Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. 
HS thảo luận nhóm và trình bày trong bảng phụ
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Đồng dạng với nhau
HS phát biểu tại chỗ.
SABC = ½ AH.BC
SA’B’C’ = ½ A’H’.B’C’
Một vài HS phát biểu lại
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông.
a. Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
b. Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác đồng dạng. 
?.1
* DEF D’E’F’
Vì 
* A’C’2 = 52 – 22 = 21
 AC2 = 102 – 42 = 84
=> 
=> A’B’C’ ABC
Định lí 1: 
 A’B’C’ và ABC 
GT A = A’ =900
KL A’B’C’ ABC
Chứng minh 
3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
Định lí 2: Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
 A A’
 B 
 H C B’ H’ C’
Định lí 3: Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
 Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác tỉ số đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
BTVN: 46, 47, 48 Sgk/48 tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 20/3/07
Ngày dạy :23/3/07
	Tiết 49	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải bài tập.
Vận dụng thành thạo các định lí, kĩ năng phân tích, chứng minh, tổng hợp.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng tính toán.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ ghi hình 51, 52, 53 Sgk/84
HS: Đdht, ôn tập kiến thức.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 49 GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán?
GV cho HS đứng tại chỗ tìm các tam giác đồng dạng và nêu rõ vì sao?
Tính BC như thế nào?
ABC HAC 
=> Tỉ số nào?
Yêu cầu 3 HS lên tính.
GV cho HS đọc bài toán 
Vì cùng một thời điểm nên ánh nắng sẽ tạo ra với ống khói và thanh sắt hai tam giác gì? Và như thế nào với nhau?
GV vẽ thêm hình vào bảng phụ.
Vậy để tính được chiều cao của ống khói ta dựa vào cặp tam giác nào đồng dạng?
=> Tỉ số nào?
Muốn tính được HA ta dựa vào điều gì? 
Cho 1 HS lên tính.
Muốn tính được chu vi của tam giác ABC ta phải tính được các cạnh còn lại của tam giác ABC
GV cho 2 HS lên tính hai cạnh chưa biết 
Vậy chu vi bằng? 
Diện tích bằng? 
HS lên trả bài:
Nếu hai cạnh góc vuông
Nếu góc nhọn của tam giác 
Nếu cạnh huyền và một cạnh 
a. ABC HAC
Có C chung, BAC = AHC = 900
 ABC HBA
Có B chung, BAC = BHA=900 
Từ (1) và (2)
 HAC HBC
Áp dụng Pitago
BC2 = AC2 + AB2 =575,2525
=> BC » 23,98 (cm)
HA =  = 10,64 (cm)
HC =  = 17,52 (cm)
HB =  = 6,46 (cm)
Tạo ra hai tam giác vuông đồng dạng với nhau.
DHC và ABC
AB » 47,83 9 (m)
Dựa vào tam giác đồng dạng.
HS lên tính số còn lại nháp tại chỗ.
Vì: 
HAB HCA
=>=> HA2 = HB . HC
=> HA2 = 25 . 36 = 900
=> HA = = 30 (cm)
Vì ABC HBA
=> AB2 = HB.BC = 25 . 61 = 1525
=> AB = = 39,05 (cm)
AC =(AB.HA):HB= (39,05.30):25
 = 46,86 (cm)
HS tính toán tại kchỗ và đọc kết quả.
Bài 49 Sgk/84
 A
 20,50 12,45 
 C H B 
a. ABC HAC
 ABC HBA
 HAC HBC
b. ABC vuông tại A
=> BC2 = AC2 + AB2 
 = 20,502+12,452
 = 420,25 +155,0025
 = 575,2525
=> BC = = 23,98 (cm)
Vì ABC HAC
HA =
HC = 
HB = BC – HC = 23,98 – 17,52
 = 6,46 (cm)
Bài 50 Sgk/84
 B
 ? H
 2,1
 A D 1,62 C 
 36,9
Vì ống khói và thanh sắt cùng vuông góc với mặt đất
=> DHC ABC
=> 
=> AB = (2,1 . 36,9) : 1,62
 AB » 47,83 9 (m)
Bài 51 Sgk/84
 A
 B 25 H 36 C
Ta có 
HAB HCA
=>=> HA2 = HB . HC
=> HA2 = 25 . 36 = 900
=> HA = = 30 (cm)
Vì ABC HBA
=> AB2 = HB.BC = 25 . 61 = 1525
=> AB = = 39,05 (cm)
AC =(AB.HA):HB= (39,05.30):25
 = 46,86 (cm)
b. pABC = AB+AC+BC 
= 39,05+46,86+61 = 146,91 (cm)
 SABC = ½ AH . BC 
 = ½ . 30 . 61 = 915 (cm2)
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ lí thuyết về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường và hai tam giác vuông.
Chuẩn bị trước bài thực hành tiết sau thực hành ngoài trời.
BTVN: bài 52 Sgk/85.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an HH8 chuongIIIba cot PPCH moi.doc