I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Củng cố khắc sâu định lí TaLét thuận ( đảo –hệ quả)
2.Kỹ năng:-Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng , tìm các cặp đường thẳng song song , bài toán chứng minh.
-Biết cách vận dụng các định lí trên để giải một bài toán, biết trình bày bài toán.
3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , có ý thức trong việc vẽ hình
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ vẽ hình 15,16,17,18 SGK/63-64
2.Chuẩn bị của học sinh:Thước kẻ, êke, bút dạ, và giải bài tập đã cho.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp
2.Kiểm tra bài cũ:(10’)H1: Phát biểu định lí đảo của định lí TaLét , vẽ hình ghi giả thiết , kết luận.
Ngày soạn:17/01/13 Chương III: Tam giác đồng dạng Tiết 37 ĐỊNH LÝ TA - LÉT TRONG TAM GIÁC I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- Học sinh nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng - Học sinh nắm vững định nghĩa về hai đoạn thẳng tỉ lệ - Nắm vững nội dung của định lý Talet (thuận) 2.Kỹ năng: - Vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện vẽ, đo và tính II/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: -tranh vẽ các hình đồng dạng -bảng phụ ?3; ?4/SGK 2.Chuẩn bị của học sinh: -thước và ê kê III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ Hoạt động 1:Tỉ số của hai đoạn thẳng: ?(Y) Tỉ số của hai số –3 và 5 là gì? ->Giới thiệu ?1, yêu cầu Hs trả lời -Giới thiệu: gọi là tỉ số của AB và CD gọi là tỉ số ?(TB) Thế nào là tỉ số của hai đoạn thẳng? ->nêu định nghĩa và kí hiệu -Nêu ví dụ ?(K) Tỉ số hai đoạn thẳng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị không? ->Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thụoc vào cách chọn đơn vị đo. TL: là TL: TL:là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo TL:không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo 1/Tỉ số của hai đoạn thẳng: ?1/ */ AB = 3cm; CD = 5cm */ EF = 4dm;MN = 7dm */ Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. -Tỉ số AB và CD kí hiệu: 10’ Hoạt động 2:Đoạn thẳng tỉ lệ -Giới thiệu ?2 ?(Y) AB =? ; CD = ? A’B’ = ? ;C’D’ = ? ?(TB) So sánh: và -> khẳng định: hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ ?(K) Vậy: hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ khi nào? -Hs tìm hiểu yêu cầu đề bài TL: AB = 2 ; CD = 3 A’B’ = 4 ; C’D’ = 6 TL: = ; ==> = TL: khi = 2/ Đoạn thẳng tỉ lệ: */ Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức : = hay: = 15’ Hoạt động 3:Đinh lí Talet trong tam giác -Giới thiệu ?3 bằng bảng phụ, yêu cầu Hs hoạt động nhóm trả lời -Ta có: B’C’// BC Các đường kẻ ngang là các đường thẳng song song cách đều ?(TB) Các đoạn thẳng chắn trên AB như thế nào? ?(TB) Các đoạn thẳng chắn trên AC như thế nào? ?(K) Nếu một đường thẳng song song vớimột cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì như thế nào? -Nêu ví dụ SGK ( có thể gọi một học sinh tính x) -Nêu ?.4 SGK - Gọi hai HS(TB-K) lên bảng *Chốt lại: để vận dụng được định lí TaLet trong tam giác thì phải có một đừờng thẳng song song với một cạnh của tam giác . HS hoạt động nhóm TL bằng nhau TL bằng nhau Tl : thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ HS theo dõi Vì MN // EF hay x= 3,25 HS1 trả lời bài a Vì DE // BC Nên theo định lí Talet ta có: HS2 : trả lời câu b 3. Đinh lí Talet trong tam giác : Định lí Talet: Nếu một đường thẳng song song vớimột cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. GT ABC ,B’C’ //BC ( B’ AB, C’ AC) KL ?.4 SGK Vì DE // BC Nên theo định lí Talet ta có: 6’ Hoạt động 3: Củng cố GV cho HS xem lại các bài tập trên HS xem lại các bài tập đã giải 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’) - Học thuộc định lí Ta lét trong tam giác - Làm các bài tập 1-5/59 SGK IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 20/01/13 Tiết 38 ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LÉT I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Học sinh nắm vững nội dung định lí đảo và hệ quả của định lí TaLét 2.Kỹ năng:-Vận dụng định lí TaLét để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí TaLét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ , HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. 3.Thái độ:-Giáo dục tính cẩn thận II/CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3 SGK và vẽ sẵn hình các trường hợp đặc biệt 2.Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị com pa, thước kẻ. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) H1: Phát biểu định lí Talét Chữa bài tập 5a SGK/ 59 H2: GV treo bảng phụ ?.1 gọi HS giải câu a 3.Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 21’ Hoạt động 1:Định lí đảo -Từ phần kiểm tra bài củ gv hướng dẫn HS vẽ đường thẳng a đi qua B’ và song song với BC , đường thẳng này cắt AC tại C’’ ?(K) hãy tính AC’’ và nhận xét về C’ và C’’ và hai đường thẳng BC và B’C’. ?(K) Qua kết quả vừa chứng minh em hãy nêu nhận xét *Chốt lại : đó chính là định lí đảo của định lí TaLét và ghi bảng nội dung định lí đảo. -Gọi HS đứng tại chỗ ghi gt ,kl của định lí + Lưu ý : ta có thể viết một trong tỉ lệ thức hoặc hoặc + Định lí đảo của đinh lí TaLét dùng để chứng minh hai đường thẳng song song -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?.2 SGK -GV theo dõi và hướng dẫn -Gọi đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác theo dõi và nhận xét. * Chốt lại : từ GT ta có DE//BC ==> bacạnh của ADE có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của ABC ,đó chính là nội dung hệ quả của định lí TaLét -Gọi HS đứng tại chỗ phát biểu nội dung hệ quả này -Hướng dẫn HS chứng minh hệ quả -Từ B’C’ // BC ta suy ra điều gì ? ?(K) ta cần vẽ thêm đường phụ nào để chứng minh , hãy chứng minh. + Nhấn mạnh : hệ quả này vẫn đúng với trường hợp với đường thẳng song song cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. + hệ quả của định lí TaLét vận dụng để lập các tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng . +Lưu ý cho HS lập các tỉ lệ thức không đúng với nội dung của hệ quả HS ghi kết quả câu a ?.1 vào vở. HS : Đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác . HS: ghi vào vở GT ABC, B’BC,C’AC KL B’C’ // BC HS : lắng nghe Vì (theo định lí đảo của định lí TaLét) lại có : (theo định lí đảo của định lí TaLét) b) tứ giác BDEF là hình bình hành (vì có cạnh đối song song ) c) Ta có (cmt) mà (vì DE là cạnh đối của hình bình hành DEFB) vậy nhận xét :các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC tỉ lệ với nhau. Các nhóm trình bày bài HS phát biểu hệ quả của định lí TaLét TL : TL : ta cần vẽ đường phụ C’D’ song song với AB cắt BC tại D 1.Định lí đảo: ?.1 * Đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác . GT:ABC, B’BC,C’AC KL: B’C’ // BC ?.2 Vì (theo định lí đảo của định lí TaLét) lại có : (theo định lí đảo của định lí TaLét) b) tứ giác BDEF là hình bình hành (vì có cạnh đối song song ) c) Ta có (cmt) mà (vì DE là cạnh đối của hình bình hành DEFB) vậy 2.Hệ quả định lí Talét Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ vời ba cạnh của tam giác đã cho. GT:ABC, B’BC,C’AC B’C’ // BC KL : Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. Hình vẽ SGK 12’ Hoạt động 2:Củng cố -Nêu đề bài tập ?.3 SGK ghi trên bảng phụ ?(TB-K) tính x trong hình 12a Gọi HS nhận xét. ?(TB) hãy tính x trong hình 12b SGK ?(K) tính x trong h.12c SGK HS lên bảng tính Vì DE // BC Nên (theo hệ quả của định lí TaLét) Hay ==> x= Tưng tự HS lên bảng tính Ta có AB EF và CDEF ==> AB //CD ==> hay ==> x= 5,25 Bài tập ?.3 SGK a) Vì DE // BC Nên (theo hệ quả của định lí TaLét) Hay ==> x= c) Ta có AB EF và CDEF ==> AB //CD ==> hay ==> x= 5,25 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 4’) Hướng dẫn HS cách giải bài 6 SGK - Về nhà học định lí thuận (đảo) của định lí TaLét và hệ quả của nó. Trả lời câu hỏi định lí đảo này vận dụng để làm gì , hệ quả vận dụng để làm gì? BTVN 6,7, 9SGK/ 63 Học sinh khá 8, 10SGK/63 và 6,7SBT/66-67 IV/RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn :24/01/13 Tiết 39 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Củng cố khắc sâu định lí TaLét thuận ( đảo –hệ quả) 2.Kỹ năng:-Rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng , tìm các cặp đường thẳng song song , bài toán chứng minh. -Biết cách vận dụng các định lí trên để giải một bài toán, biết trình bày bài toán. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , có ý thức trong việc vẽ hình II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên:-Bảng phụ vẽ hình 15,16,17,18 SGK/63-64 2.Chuẩn bị của học sinh:Thước kẻ, êke, bút dạ, và giải bài tập đã cho. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ:(10’)H1: Phát biểu định lí đảo của định lí TaLét , vẽ hình ghi giả thiết , kết luận. Chữa bài tập 6a SGK-62 () H2 : Phát biểu hệ quả định lí TaLét Chữa bài tập 7b SGK -6 () 3.Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Gv nêu vấn đề: Vận dụng định lí TaLét thuận , đảo và hệ quả của nó để tính độ dài đoạn thẳng và chứng hai đoạn thẳng song song với nhau như thế nào ? Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 28’ Hoạt động 1 : Luyeän taäp -Nêu đề bài 10 SGK-63 - gọi một HS đọc đề và ghi GT, KL ?(K) Muốn chứng minh được hai tỉ số ta phải làm như thế nào? - Nếu HS không trả lời được GV gợi ý :có B’C’ // BC thì ta lập được các tỉ số nào bằng nhau ? -Gọi HS(TB) đứng tại chỗ trình bỳ bài giải. ?(K) Biết diện tích ABC và AH’= AH , các yếu tố này có quan hệ như thế nào với diện tích AB’C’ ? ?(TB) Nêu cách tính diện tích ABC và AB’C’? ?(TB) Ta cần lập tỉ số diện tích hai tam giác như thế nào? ?(Y) Vậy tỉ số diện tích của hai tam giác bằng bao nhiêu? -Gọi Một HS lên bảng trình bày -Nêu đề bài 12 SGK – 64 Yêu cầu HS thảo luận nhóm mô tả cách tiến hành đo đạc. GV theo dõi , hướng dẫn HS -Gọi HS đại diện nhóm trả lời cách đo đạc -Cho các nhóm còn lại nhận xét kết quả của nhóm trả lời trước. GT: ABC,AH BC B’C’ // BC , B’AB C’ AC H’AH AH’= AH SABC = 67,5 cm2 KL: a) b) SAB’C’ = ? TL : ta đã có B’C’ // BC Nên ta lập dãy tỉ số bằng nhau HS : đứng taị chỗ trình bày bài vì B’C’ // BC ( gt) nên Mặt khác : B’H’ // BH ( gt) nên ( theo hệ quả của định lí TaLét) vậy TL : tỉ số diện tích ABC và AB’C’ có liên quan đến tỉ số TL: SABC = AH.BC SAB’C’= AH’.B’C’ TL: HS: Có thể đo được chiều ... hì hai tam giác đó đồng dạng GT DA'B'C' , DABC KL DA'B'C' DABC Chứng minh: - Trên AB lấy M sao cho : AM = A'B" -Qua M dựng MN//BC, NÎAC -Vì MN//BC =>DAMN DABC(1) và Kết hợp với giả thiết và AM = A'B' Suy ra: ==> AN = A'C' , MN = B'C' ==>DAMN= DA'B'C' (c-c-c) ==> DAMN DA'B'C' (2) Từ (1)và(2)=>DA'B'C' DABC 10’ Hoạt động 2:Aùp duïng - Dùng bảng phụ giới thiệu ?2/SGK -Yêu cầu Hs hoạt động nhóm trả lời -GV: gợi ý xét tỉ số các cạnh tương ứng ->Yêu cầu các nhóm trình bày -GV nhận xét nhóm -Hs đọc đề -Hs hoạt động nhóm: Vậy: DABC DDEF 2/ Áp dụng: ?2/SGK: Vậy: DABC DDEF 7’ Hoạt động 3:Cuûng coá -Nêu đề bài 29/SGK(Dùng bảng phụ) ?(TB) DABC và DA'B'C' có đồng dạng với nhau không? ?(TB) Vì sao? ?(K) Tính tỉ số chu vi? ?(TB) Tỉ số đồng dạng như thế nào với tỉ số chu vi? TL: có TL: vì TL: TL: tỉ số đồng dạng bằng tỉ số chu vi Bài 29/SGK: a. DA'B'C' DABC b. 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Học thuộc định lý, nắm vững cách chứng minh - Làm bài tập 30,31/SGK IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: . Ngày soạn:21/02/13 Tiết 45 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:- Học sinh nắm chắc nội dung định lý (giả thiết và kết luận ) - Hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước: + Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC + Chứng minh: DAMN = DA'B'C' 2.Kỹ năng:- Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các cạnh 3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , tư duy suy luận . II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên:-Compa, bảng phụ ghi ?1, ?2, ?3/SGK 2.Chuẩn bị của học sinh: - Thước kẻ , compa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) H1: -Phát biểu định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. Dùng bảng phụ giới thiệu ?1/SGK So sánh các tỉ số: 3.Giảng bài mới: Gv nêu vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu 1 cách để nhận biết hai tam giác đồng dạng đó là ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia. Vấn đề đặt ra là còn cách nào khác để nhận biết hai tam giác đồng dạng nữa hay không? Tiến trình bài dạy TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ Hoạt động 1 :Ñònh lí -Từ kiểm tra bài cũ, ta có: -Yêu cầu Hs thực hiện ý tiếp theo. ?(Y) Đo các đoạn thẳng BC và E F? Tính tỉ số: ?(Y) Có nhận xét gì về các tỉ số trên? ?(TB) Dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác ABC và DEF ?(K)Với các yếu tố thể hiện trên hình vẽ, có nhận xét gì về góc, cạnh của DABC và D DEF? -->Khẳng định:DABC D DEF ?(K) Như vậy, để có hai tam giác đồng dạng thì cần có những yếu tố nào về cạnh và góc? --> Giới thiệu nội dung định lý. -GV vẽ hình 37/SGK ?(TB) Tóm tắt GT và KL của định lý? ?(K) Tương tự như cách chứng minh trường hợp đồng dạng thứ nhất, để chứng minh DA'B'C' DABC ta cần chứng minh những bước chính nào? ?(TB) Dựng DAMN DABC như thế nào? ?(K) Chứng minh DAMN = DA'B'C' như thế nào? DAMN = DA'B'C' AN = A'C' gt DAMN ? DABC -1 Hs thực hiện đo và được kết quả: BC = 16 , FE = 32 ==> TL: TL: DABC ? D DEF TL: DABC vàD DEF Có: A = D = 600 TL:-hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia -hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau. -1 Hs đứng tại chổ tóm tắt GT và KL TL: gồm hai bước chính: + DAMN DABC + DAMN = DA'B'C' TL: trên AB đặt AM = A'B' Qua M kẻ MN//BC ==> DAMN DABC (có thể Hs không trả lời) -Hs trả lời theo sơ đồ phân tích. 1/ Định lý Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. GT DABC ;DA'B'C' ;A' = A KL DA'B'C' DABC Chứng minh: Trên AB đặt AM = A'B' Qua M kẻ MN//BC ==> DAMN ? DABC (*) ( định lí hai tam giác đồng dạng) ==> vì AM = A'B' nên (1) mà ( gt) (2) từ (1) và (2) ==> ==> A'C' = AN Do đó DAMN = DA'B'C' (c-g-c)(**) Từ (*) và (**) => DAMN ? DABC 20’ Hoạt động 2:Aùp duïng -Nêu?.2 SGK(treo bảng phụ ) ?(K) Chỉ ra hai tam giác đồng dạng -Cho HS cả lớp nhận xét ?(TB) DDEF có đồng dạng với DPQR không ? -Cho HS còn lại theo dõi và nhận xét. ?(Y) DABC có đồng dạng với DPQR không ? -Nêu ?.3 SGK ( treo trên bảng phụ ) -Gọi một HS lên bảng thực hịên, HS còn lại làm vào vở. Cho HS nhận xét. -Nêu đề bài 33 SGK, gọi HS khá – giỏi đứng tại chỗ trả lời theo hướng dẫn của giáo viên. -Nêu GT , KL của bài toán ?(K) Để có tỉ số ta cần chứng minh hai tam giác nào đồng dạng ? ?(K) Để chứng minh DABM ? DA'B'M' ta cần chứng minh như thế nào ? ?(K) ?(K) Qua bài toán này em có nhận xét gì ? *Chốt lại : Nếu hai tam giác đồng dạng với nhau thì tỉ số giữa hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng HS quan sát Đứng tại chỗ trả lời DABC ? DDEF vì và HS: DDEF không đồng dạng với DPQR Vì và ==> DABC ? DPQR HS lên bảng thực hiện Xét DADE và DPQR có : là góc chung vậy DADE ? DPQR( theo định lí TH đồng dạng thứ hai của hai tam giác) GT DABC ? DA'B'C' theo tỉ số k BM = MC , B'M' = M'C' KL TL : DABM ? DA'B'M' và TL: Hai tam giác đồng dạng theo hệ số k thì hai đường trung tuyến cũng tương ứng bằng tỉ số k 2.Áp dụng : ?.2 SGK + Xét DABC và DDEF có : và nên DABC ? DDEF ( theo định lí TH đồng dạng thứ hai) + Xét DDEF và DPQR có : và nên DDEF không đồng dạng với DPQR ==> DABC ? DPQR ?.3 SGK Xét DADE và DPQR có : là góc chung vậy DADE ? DPQR( theo định lí TH đồng dạng thứ hai của hai tam giác) Bài 33 SGK-77: Ta có DABC ? DA'B'C' (gt) ==> (1) ( theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng ) mặt khác : ( gt) (2) Xét DABM và DA'B'M' có (do (1)(2) và ( cm t) ==>DABM ? DA'B'M' ( định lí TH đồng dạng thứ 2) ==> 3’ Hoaït ñoäng 3: Cuûng coá GV: Cho HS xem laïi caùc baøi taäp ñaõ giaûi HS : Xem laïi caùc baøi taäp treân 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :( 2’) Học thuộc các định lí , nắm vững các định lí . BTVN 32,34 SGK và 35,36 SBT-72 Đọc trước bài trường hợp đồng dạng thứ ba IV/RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG: . Ngày soạn: 24/02/13 Tiết 46 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm vững nội dung định lí và biết cách chứng minh định lí 2. Kỹ năng: - Biết vận đụng định lí để nhận biết hai tam giác đồng dạng với nhau,biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng , lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các bài tập . 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , tư duy logic. II/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên: -Bảng phụ ghi ?.1 , ?.2 và ghi đề bài tập 36 /SGK, thước thẳng com pa, phấn màu 2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập TH đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác - Bảng nhóm thước thẳng, com pa. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) Điểm danh HS trong lớp 2.Kiểm tra bài cũ:(6’) H1: Phát biểu định lí trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác . Treo bảng phụ đề bài 35 SBT – 72.Tính MN Đáp án: chung Vậy ? ==> ==> NM = 12 3. Giảng bài mới: Tiến trình bài dạy Gv nêu vấn đề: chúng ta đã được học hai trường hợp đồng dạng của tam giác , hai trường hợp này có liên quan đến độ dài các cạnh của hai tam giác . Nếu không cần độ dài các cạnh có thể nhận biết hai tam giác đồng dạng với nhau hay không ? Hôm nay ta tìm hiểu . TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ Hoạt động 1: Ñònh lí -Nêu đề bài toán -Gọi một HS ghi GT , KL -Gợi ý bằng cách đặt tấm bìa A'B'C' lên trên tam giác ABC sao cho góc A' trùng với góc A ?(K) khi đó cần kẻ thêm đường phụ nào ? ?(TB) trên cạnh AB ta đặt lên cạnh nào? -Gọi HS lên bảng vẽ đoạn AM = A'B' trên AB và MN// BC ?(K) D AMN ? D A'B'C' Vì sao ? ?(K) Từ kết quả trên ta có định lí nào? *Chốt lại : hai bước chứng minh định lí ( 3 TH) là: -tạo ra D AMN ? D ABC -cm D AMN' = D A'B'C' +Định lí này vận dụng chứng minh hai tam giác đồng dạng khi hai tam giác có hai góc bằng nhau. GT D A'B'C' ,D ABC KL D A'B'C' ? D ABC MN// BC A'B' = AB TL: D AMN = D A'B'C' phát biểu định lí : Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. 1.Bài toán : Cho hai tam giác ABC và A'B'C' với . Chứng minh D A'B'C' ? D ABC Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM =A'B' Qua M kẻ MN// BC (NAC) => D AMN ? D ABC ( định lí tam giác đồng dạng Xét D AMN và D A'B'C' có: (gt) AM = A'B' ( theo cách dựng ) ( cùng bằng góc B) Vậy D AMN = D A'B'C' (g- c-g) => D A'B'C' ? D ABC Định lí : Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. 17’ Hoạt động 2:Aùp duïng -Nêu ?.1 SGK trên bảng phụ , yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ trả lời . -Nêu ?. 2 SGK ( treo trên bảng phụ ) -Gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài. -Cho các nhóm thảo lụân -Yêu cầu các nhóm nộp kết quả -Nhận xét bài của HS -Nêu đề bài tập 36 SGK gọi một HS đọc đề ?(K) Để tính được x trong bài toán ta cần lập tỉ số về các cạnh đã biết như thế nào ? ?(TB) Muốn lập được tỉ số này ta cần chứng minh hao tam giác nào đồng dạng ? - Gọi một HS lên bảng chứng minh. * Chốt lại : để tính độ dài đoạn thẳng ta có thể áp dụng định lí các trường họp đồng dạng của tam gíac TL: DABCcân tại A có = 400 => = 700 D PMN cân tại P có vậy D ABC ? D PMN ( TH đồng dạng thứ ba) DA'B'C' có ' = 700 => D D'E'F' có Vậy DA'B'C' ? D D'E'F' ( TH đồng dạng thứ ba) Quan sát và đọc đề bài TL: có 3 t/giác Xét D ABD và D ACB có: chung (gt) Vậy D ABD ? D ACB ( TH đồng dạng thứ 3) => hay vậy x= 2 ==> y= 4,5 – 2 = 2,5 ( đlí đường phân giác trong tam giác ) BC = 3,75 Ta có D ABD ? D ACB( cmt) => BD = 2,5 HS đọc đề bài TL : D ABD ? D BDC 2.Aùp dụng ?.1 SGK( hình vẽ SGK) DABCcân tại A có = 400 => = 700 D PMN cân tại P có vậy D ABC ? D PMN ( TH đồng dạng thứ ba) DA'B'C' có ' = 700 => D D'E'F' có Vậy DA'B'C' ? D D'E'F' ( TH đồng dạng thứ ba) ?.2 SGK Xét D ABD và D ACB có: chung (gt) Vậy D ABD ? D ACB ( TH đồng dạng thứ 3) => hay vậy x= 2 ==> y= 4,5 – 2 = 2,5 c) Vì BD là phân giác của góc B của D ABC nên ( đlí đường phân giác trong tam giác ) BC = 3,75 Ta có D ABD ? D ACB( cmt) => BD = 2,5 Bài 36 SGK- 79: Xét D ABD và D BDC có : (gt) (so le trong ,vì AB // CD) Vậy D ABD ? D BDC ( TH đồng dạng thứ ba ) => hay => x= 18,9 ( cm ) 3’ Hoaït ñoâng3: Cuûng coá GV: Cho HS xem laïi caùc baøi taäp ñaõ giaûi HS : Xem laïi caùc baøi taäp treân 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :(3’) - Học thuộc và nắm vững định lí ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác . BTVN 37, 38/tr79 và 39, 40, 41/tr73,74-SBT IV/ RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG: .
Tài liệu đính kèm: