I. MỤC TIÊU:
Qua bài này học sinh cần:
_ Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ.
_ Rèn kỹ năng quan sát, chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán thực hiện được dễ dàng, hợp lý (Tính toán ít bước nhất).
_ Biết thực hiện việc vẽ, đo, tính toán một cách chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Bảng phụ hình 150 SGK.
_ HS : HS xem bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần : 21 _ Tiết : 36 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần: _ Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ. _ Rèn kỹ năng quan sát, chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán thực hiện được dễ dàng, hợp lý (Tính toán ít bước nhất). _ Biết thực hiện việc vẽ, đo, tính toán một cách chính xác, cẩn thận. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ GV : Bảng phụ hình 150 SGK. _ HS : HS xem bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cách tính diện tích một hình bất kỳ _ GV giới thiệu cách tính dện tích của một đa giác bất kỳ (chia đa giác thành những hình mà đã có công thức tính diện tích) _ Để tính diện tích của một đa giác thuận lợi hơn ta có thể chia đa giác đó như thế nào ? _ Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích của tam giác vuông, hình thang. _ HS vẽ đa giác vào vở, suy nghĩ cách tính diện tích của đa giác đó bằng thực nghiệm. _ Ta có thề chia đa giác thành những tam giác vuông, hình thang vuông. _ Stgvuông = ½.a.b Shìnhthang = ½.(a + b).h Chia đa giác thành những tam giác, những hình thang nếu có thể 4 3 5 2 1 Tính diện tích của đa giác được đưa về tính diện tích của những tam giác, những hình thang. Ví dụ : SABCDEF = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 Hoạt động 2 : Áp dụng _ GV treo bảng phụ hình 150 SGK. + Một HS lên chia đa giác thành một số hình nhỏ đã biết cách tính. + Hãy tính đa giác đó biết CD = 2cm, DE = 3cm, CG = 5cm, AB = 3cm, AH = 7cm, IK = 3 cm. + Để tính diện tích của đa giác đó ta cần tính gì ? + Gọi từng HS lên tính từng hình . Cụ thể : SDEGC , SABGH, SAIH, SABCDEGHI. + GV nhận xét. _ HS quan sát hình và vẽ vào vở. + Chia đa giác ABCDEGHI thành những hình sau : DEGC, ABGH, AIH + Cần tính : SDEGC , SABGH, SAIH. + HS lên bảng làm. Ví dụ : ( SGK) K Ta chia đa giác ABCDEGHI thành ba hình tam giác AIH, hcn ABGH và hình thang vuông CDGE. Dựa vào hình vẽ đa giác đã cho, ta đo được : AB = 3cm; AH = 7cm; IK = 3cm; DE = 3cm; CD = 2cm; CG = 5cm Khi đó: SABCDEGHI = SAHI + SABGH + SCDEG = AH.IK + AH.AB + (DE + CG).CD = 10,5 + 21 + 8 = 39,5 cm Hoạt động 3 : Củng cố _ Dặn dò _ Làm BT 36 SGK. _ Về nhà học bài và làm các BT 37, 39, 40 SGK. 36) SEBGF = FG.CB = 50.120 = 6000(m2) SABCD = 150.120 = 18000(m2) Scònlại = 18000 – 6000 = 2000(m2)
Tài liệu đính kèm: