I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
- Biết chia một cách hợp lí các đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
- Biết cách thực hiện các phép vẽ, đo cần thiết, rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Ôn lại cách tính diện tích các hình đã học.
III.Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv: Viêtc các công thức tính dện tích các hình đã học?
2. Bài mới:
Tiết 36 Ngày soạn 15 / 1 /2009 Ngày giảng / 1 /2009 Đ6: DIệN TíCH đA GIáC I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang. - Biết chia một cách hợp lí các đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. - Biết cách thực hiện các phép vẽ, đo cần thiết, rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước có chia khoảng, êke, máy tính bỏ túi. - Học sinh: Ôn lại cách tính diện tích các hình đã học. III.Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: Gv: Viêtc các công thức tính dện tích các hình đã học? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng Hoạt động 1 Gv: Quan sát hình 158, 149 nêu cách phân chia đa giác để tính diện tích?. - Học sinh: suy nghĩ và trả lời (chia thành các tam giác hoặc hình thang, ...) Hoạt động 2. Ví dụ - Giáo viên treo bảng phụ hình 150. - Học sinh quan sát hình vẽ Gv: Để tính diện tích của đa giác trên ta làm như thế nào? - Hs: chia thành các tam giác và hình thang. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. - Cả lớp làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. Gv: Diện tích của đa giác ABCDEGH được tính như thế nào? - Học sinh: ? Dùng thước đo độ dài của các đoạn thẳng để tính diện tích các hình trên. - Cả lớp làm bài - 3 học sinh lên tính diện tích 3 phần của đa giác. Gv: Vậy diện tích cần tính là bao nhiêu? - Học sinh cộng và trả lời. - Giáo viên lưu ý học sinh cách chia, đo, cách trình bày bài toán. Ví dụ 1 A H B C G D E I F - Nối A với H; C với G. - Kẻ IF AH - Dùng thước chia khoảng đo độ dài các đoạn thẳng ta có: AH = 7cm; IF = 3cm; CG = 5cm; AB = 3cm; DE = 3cm; CD = 2cm. Theo công thức tính diện tích ta có: 3. Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 (tr130) Ac = 38mm; BG = 19mm; AH = 8mm HK = 18mm; KC = 17mm; EH = 16mm; KD = 23mm A C B E D G H K 4 Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK, ôn tập các câu hỏi tr131 SGK. - Làm bài tập 138,139, 140 - SGK - Ôn tập lại công thức tính diện tích các hình.
Tài liệu đính kèm: