Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 34: Diện tích hình thoi - Trần Văn Diễm

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 34: Diện tích hình thoi - Trần Văn Diễm

A.MỤC TIÊU:

- HS nắm được công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc từ đó rút ra công thức tính diện tích hình thoi.

- Rèn kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính diện tích: tứ giác có hai đường chéo vuông góc, diện tích hình thoi.

- Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp

B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ hình vẽ và công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc, diện tích hình thoi.

HS: Vở, SGK, thước, học kỹ bài cũ, chuẩn bị bài mới.

C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:

I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP:

II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA: Vẽ hình và Nêu công thức tính diện tích tam giác. 5

III. HOẠT ĐỘNG III: BÀI MỚI.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 34: Diện tích hình thoi - Trần Văn Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 26/12/2011	Tiết CT: 34
MÔN HÌNH HỌC LỚP 8
BÀI 5: DIỆN TÍCH HÌNH THOI
A.MỤC TIÊU:
HS nắm được công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc từ đó rút ra công thức tính diện tích hình thoi.
Rèn kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính diện tích: tứ giác có hai đường chéo vuông góc, diện tích hình thoi.
Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ hình vẽ và công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc, diện tích hình thoi.
HS: Vở, SGK, thước, học kỹ bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP:
II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA: Vẽ hình và Nêu công thức tính diện tích tam giác.	5’
III. HOẠT ĐỘNG III: BÀI MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
Hoạt động III. 1: Tìm công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ? 1SGK.
SD ABC =?
SDADC = ?
Þ SABCD = ?
Vậy diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc được tính ntn?
Hoạt động III. 1: Tìm công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
HS thảo luận theo bàn ? 1SGK.
SD ABC =BH. AC
SDADC = DH. AC
Þ SABCD = AC( BH+DH) = AC. BD.
Vậy diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo.
10’
Hoạt động III. 2: Tìm công thức tính diện tích hình thoi.
GV: hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì?
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn? 2SGK.
GV: từ ? 2 Em hãy nêu cách tính diện tích hình thoi.
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ? 3SGK.
Gợi ý: Hình thoi cũng là hình bình hành.
Hoạt động III. 2: Tìm công thức tính diện tích hình thoi.
HS: hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.
HS: thảo luận theo bàn? 2SGK.
S = d.d’
Þ Định lý: Công thức tính diện tích hình thoi.
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo.
HS: thảo luận theo bàn ? 3SGK.
Cách 1:S= d.d’.
Cách 2: Hình thoi cũng là HBH.
Þ S = a.h
10’
Hoạt động III. 3: Ví dụ.
GV: Vẽ hình.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
a. Tứ giác MENG là hình gì? Tại sao?
Gợi ý: Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
b. Tính MN = ?
Gợi ý: vận dụng tính chất đường trung bình của hình thang.
Hoạt động III. 3: Ví dụ.
HS: Quan sát õ hình vẽ
HS: thảo luận nhóm.
a. Tứ giác MENG là hình gì? Tại sao?
b. Tính MN = ?
Giải:
a. Tứ giác MENG là hình gì? Tại sao?
ABCD là hình thang cân Þ EG ^ MN Þ Đường cao của hình thang có độ dài bằng EG.
EN là đường trung bình của DABC Þ EN = AC (1).
MG là đường trung bình của D ADC Þ MG = AC (2).
Từ (1) và (2) Þ EN = MG = AC. (3)
Tương tự ta có: NG = EM = BD (4) mà BD = AC (5) do ABCD là hình thang cân.
Từ (3), (4), (5) Þ EN = NG = GM = ME Þ MENG là hình thoi.
b. Tính MN, diện tích của MENG.
MN là đường trung bình của hình thang ABCD Þ MN =(AB + DC) =(30+50) = 40m.
EG là đường cao của hình thang Þ SABCD = MN. EG 
Þ EG = 
Þ SMNEG = MN. EG = .40.20 = 400(m2).
15’
IV. CỦNG CỐ: 	5’
Nêu công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc, diện tích hình thoi?
GV: Treo bảng phụ để củng cố. HS quan sát bảng phụ, kết hợp trả lời các câu hỏi. Hệ thống lại các công thức có liên quan..	
V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ và thuộc các công thức tính diện tích, chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_34_dien_tich_hinh_thoi_tran_van.doc