I. Mục Tiêu:
Kiến thức :HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang ; Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
Kĩ năng : Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận khi đo, vẽ, tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV : Thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi.
HS : Thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn Ngày soạn: 14/01/2008 Tuần 20 Tiết: 34 Đ6. Diện tích đa giác Mục Tiêu: Kiến thức :HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản , đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang ; Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. Kĩ năng : Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận khi đo, vẽ, tính toán. Chuẩn bị của GV và HS: GV : Thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi. HS : Thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: Viết các công thức tính diện tích hình : Tam giác ; Hình chữ nhật ; Hình vuông ; Hình thoi? GV gọi HS lên bảng trả lời. GV gọi HS nhận xét đánh giá qua điểm số: HS Trả lời Hoạt động 2. Lí thuyết Cách tính diện tích của một hình bất kì GV cho HS quan sát hình 148 và hình 149 SGK rồi nêu các cách phân chia đa giác để tính diện tích. - Ta có thể chia đa giác thành các tam giác (h 148a) hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác (h 148b), do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác. b) Hình 148 Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông(h 149) Hình 149 Ví dụ: Để tính diện tích đa giác ABCDEGHI ta làm ntn ? Để tính diện tích ba hình : Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH. Ta cần xác định số đo các cạnh nào ? Gv gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm. GV cho HS nhận xét đánh giá. Ví dụ: Thực hiên các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI trên hình 150 H G E D C B A K I Giải - Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình : Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH. - Muốn thế phải vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH - Để tính diện tích các hình trên , ta đo sáu đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH và đường cao IK của tam giác AIH. Kết quả như sau CD = 2cm, DE = 3cm, CG = 5cm AB = 3cm, AH = 7cm, IK = 3cm Ta có : = = 3.7 = 21 (cm2) = 39,5(cm2) Hoạt động 3. Luyện tập Bài 37:(Tr 130 - SGK) GV cho HS đọc bài tập theo SGK. - Để tính diện tích hình ABCDE ta chia đa giác đó thành những hình nào? ta cần xác định số đo các đoạn thẳng nào ? G K H E D C B A 19 18 8 15 23 22 47 GV gọi HS lên bảng ttrình bày bài làm trên bảng HS làm vào vở. GV cho HS nhận xét đánh giá. A E D C B F G 150m 120m 50mm Bài 38:(Tr 130 - SGK) GV cho HS đọc bài tập theo SGK. GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm. GV cho HS nhận xét đánh giá. Bài 37 HS : Để tính diện tích hình ABCDE ta cần xác định số đo các đoạn thẳng BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD Thực hiện phép đo ta có kết quả sau: BG = 19mm, AH = 8mm, AC = 47mm, HK = 18mm, KC = 22mm, EH = 15mm, KD = 23mm Bài 38 Diện tích hình chữ nhật ABCD là: Diện tích con đường hình bình hành EBGF là : = 50.120 = 6000(m2) Diện tích phần còn lại là : 18000 - 6000 = 12000 (m2) Hướng dẫn học ở nhà: - Bài tập 39, 40 (Tr131 - SGK) - Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương II.
Tài liệu đính kèm: