I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Nắm vững các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang
2/ Kỹ năng: Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết
3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng phụ
2. Trò: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước có chia khoảng, ê ke, máy
tính bỏ túi, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tính diện tích hình thoi. Viết công thức tính diện tích các hình đã học?
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề: Trong thực tế khó có thể gặp các trường hợp đặc biệt, vậy để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều đó
b/ Tiến trình dạy học:
Ngày soạn: 15/01/2008 Ngày dạy: 19/01/2008 Tiết 34: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nắm vững các công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang 2/ Kỹ năng: Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết 3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: - Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng phụ 2. Trò: - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước có chia khoảng, ê ke, máy tính bỏ túi, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : (1 phút) Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tính diện tích hình thoi. Viết công thức tính diện tích các hình đã học? 3. Bài mới : a. Đặt vấn đề: Trong thực tế khó có thể gặp các trường hợp đặc biệt, vậy để tính được diện tích của một đa giác bất kỳ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều đó b/ Tiến trình dạy học: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 10’ HĐ1 : Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ Giáo viên treo bảng phụ hình 148 (a, b) Để tính diện tích đa giác trong trường hợp này ta làm thế nào ? Vậy muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta làm thế nào Ngoài ra còn cách tính nào khác nữa không ? GV treo bảng phụ Hình 149 yêu cầu HS cả lớp quan sát hình vẽ Nêu cách tính diện tích đa giác trong trường hợp này Cả lớp quan sát hình vẽ (148a, b) Chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác, rồi áp dụng tính chất 2(diện tích đa giác) Ta thường quy về việc tính diện tích các tam giác HS cả lớp quan sát hình 149 SGK và suy nghĩ . . . Chia đa giác thành những tam giác vuông, hình thang vuông 1.Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ a) Ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác chứa đa giác (a) (b) b) Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. 15’ HĐ 2 : Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn : Treo bảng phụ ví dụ : Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích của đa giác ABCDEGHI ? (Hình150 SGK) GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác SDEGC = ? SABGH = ? SAIH = ? SABCDEGHI = ? GV chốt lại phương pháp : - Chia đa giác thành các hình thang vuông, hình chữ nhật, hình tam giác - Diện tích đa giác bằng tổng diện tích các hình được chia. HS : đọc đề bài bảng phụ HS lên bảng thực hiện phép vẽ chia đa thức thành các hình : DEGC, ABGH, AIH HS : thực hiện các phép đo cần thiết để tính : SDEGC ; SABGH ; SAIH HS : SABCDEGHI = = SDEGC + SABGH + SAIH 2. Ví dụ : (SGK) Giải Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình : Hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật ABGH ; và tam giác AIH như sau : Ta có : SDEGC = 2 = 8(cm2) SABGH = 3.7 = 21(cm2) SAIH = .3.7=10,5(cm2) Vậy : SABCDEGHI = = 8 + 21 +10,5 = 39,5cm2 13’ HĐ 3 :Luyện tập, củng cố Bài 38 tr 130 SGK GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 153 SGK Tứ giác EBGF là hình gì ? Nêu cách tính diện tích hình bình hành EBGF Muốn tính diện tích phần đất còn lại ta làm thế nào ? GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm GV gọi học sinh nhận xét 1 HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp quan sát hình 153 SGK EBGF là hình bình hành vì EB // FG ; F //BG Nêu cách tính Tính diện tích hình chữ nhật ABCD trừ đi diện tích hình bình hành EBGF 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm 1 vài học sinh nhận xét Bài 38 tr 130 SGK Diện tích đám đất : SABCD = 120.150 = 18000(m2) Diện tích hình bình hành EBGF là : SEBGF = 50.120 = 6000(m2) Diện tích phần còn lại của đám đất 18000 - 6000 = 12000(m2) 4. Hướng dẫn học ở nhà : 2’ - Nắm vững các phương pháp tính diện tích đa giác ; Làm bài tập 37, 39, 40 tr 131 SGK - xem lại các công thức tính diện tích đa giác đã học - Chuẩn bị các câu hỏi (phần A) và bài tập (phần B) ôn tập chương II tr131, 132 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: