Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33: Diện tích hình thang - Ngô Thanh Hữu

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33: Diện tích hình thang - Ngô Thanh Hữu

I. MỤC TIÊU:

 Qua bài học này, học sinh cần nắm:

_ Nắm vững công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành ) từ công thức tính diện tích của hình tam giác.

_ Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự tìm kiếm công thức tính diện tích của hình bình hành.

_ Rèn luyện thao tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

_ GV : Bảng phụ hình 138, 139 SGK.

_ HS : HS ôn công thức tính diện tích tam giác và diện tích hình chữ nhật.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33: Diện tích hình thang - Ngô Thanh Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 _ Tiết : 33 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
	§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
MỤC TIÊU:
	Qua bài học này, học sinh cần nắm:
_ Nắm vững công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành ) từ công thức tính diện tích của hình tam giác.
_ Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự tìm kiếm công thức tính diện tích của hình bình hành.
_ Rèn luyện thao tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic	
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Bảng phụ hình 138, 139 SGK.
_ HS : HS ôn công thức tính diện tích tam giác và diện tích hình chữ nhật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, xuất hiện vấn đề mới
_ Tất cả HS làm bài trên phiếu học tập do GV chuẩn bị sẵn ( Xem hình vẽ và điền vào chỗ còn trống)
_ GV: Thu một số bài chấm, kết luận vấn đề HS vừa tìm được. 
_ GV : Ghi bảng công thức tính diện tích hình thang vừa tìm được)
_ Học sinh làm bài trên Phiếu học tập:
SABCD = S + S
SADC = ..
SABC =..
Suy ra SABC = 
_ Cho AB = a, và DC = b, AH = h
Kết luận:.....................
_ HS: 3 HS đọc lại quy tắc tính diện tích của hình thang
1. Công thức tính diện tích hình thang:
Diện tích hình thang bằng nữa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
Hoạt động 2 : Tìm công thức tính diện tích hình bình hành
_ GV: 
 + Nếu xem hình bình hành là một hình thang đặc biệt, điều đặc biệt đó là gì?
 + Dựa vào điều đó có thể suy ra công thức tính diện tích tính hình bình hành từ công thức tính hiện tích của hình thang không?
_ Một HS lên bảng làm.
_ HS:
 + Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
 + Trong công thức tính hình thang.
S = 
Nếu thay b = a ta có công thức:
Shình bình hành = a.h
2. Công thức tính diện tích hình bình hành:
Diện tích hình bình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
Hoạt động 3 : Áp dụng
_ GV cho HS làm ví dụ như SGK.
a) Nếu tam giác có cạnh bằng cạnh a muốn diện tích bằng a.b (tức là diện tích của hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ? 
 Nếu tam giác có cạnh tương ứng là b thì chiều cao tương ứng phải là bao nhiêu ?
_ GV vẽ hình trên bảng.
b) Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nử diện tích của hình chữ nhật.
_ Trương hợp hình bình có cạnh là b thì HS xem hình vẽ SGK.
a) h = 2b
h = 2a (hình vẽ SGK)
 a
* Ví dụ : Cho hình chữ nhật POQR có hai kích thước a,b ( xem hình vẽ).
a/ Hãy vẽ một tam giác có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật đó. 
b/ Hãy vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật.
Giải 
a/ G/S tam giác cần vẽ có một cạnh bằng cạnh a của hình chữ nhật.
Ta có : Shình chữ nhật = a.b
Stam giác = ½.a.h
Mà : Shình chữ nhật = Stam giác
Hay : a.b = ½.a.h
Suy ra : h = 2b.
Vậy ta được tam giác cần vẽ theo yêu cầu đề bài.
b/ G/S hình bình hành cần vẽ có một cạnh bằng cạnh a của hình chữ nhật.
Ta có : Shình chữ nhật = a.b
Shình bình hành = a.h
Mà : Shình bình hành = ½. Shình chữ nhật
Hay : a.h = ½.a.b
Suy ra : h = ½.b.
Vậy ta được hình bình hành cần vẽ theo yêu cầu đề bài.
Hoạt động 4 : Củng cố _ Dặn dò
_ Làm BT 26 SGK.
 23 m
 A B
 D C B
 31 m
_ Về nhà học bài và làm các BT 27, 28, 29, 30 SGK.
26) ABCD là hình chử nhật nên AB = CD = 23 (m)
Suy ra chiều cao AD = 828:23 = 36 (m)
Vậy SABED = (23+31).36:2 = 972 (m2)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_33_dien_tich_hinh_thang_ngo_than.doc