Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 42 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Phước Tân 1

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 42 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Phước Tân 1

HS: Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.

HS nêu công thức tính diện tích hình thang:

SABCD

HS làm ?1:

SABCD = SADC + SABC

(tính chất 2 diện tích đa giác)

SADC =

SABC =

(vì CK = AH)

 SABCD =

HS:

* Cách 2:

- Gọi M là trung điểm của BC. Tia AM cắt tia DC tại E

 ABM = ECM (g. c. g)

 AB = EC và SABM = SECM

 SABCD = SABM + SAMCD

= SECM + SAMCD

= SADE

=

* Cách 3:

EF là đường trung bình của hình thang ABCD.

GPIK là hình chữ nhật.

Có: AEG = DEK

(cạnh huyền, góc nhọn)

 BFP = CFI

(cạnh huyền, góc nhọn)

 SABCD = SGPIK

= GP. GK

= EF. AH

=

HS: Vận dụng tính chất 1, 2 về diện tích đa giác, công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật. 1. Công thức tính diện tích hình thang

 a

* Định lý: (SGK/123)

a, b: là độ dài hai đáy

h: là chiều cao

 

doc 33 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33 đến 42 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Phước Tân 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 tiết 33	Ngày soạn : 02/01/2010 ngày dạy 05/01/2010 
§4 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
HS nắm được công thức tính diện tích diện tích hình thang, hình bình hành. 
2. Kĩ năng: 
Hs biết tính diện tích diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. 
3. Thái độ: 
Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, êke, phấn màu.
HS: Đọc trước bài mới. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, 
diện tích hình thang (học ở tiểu học).
III/ PHƯƠNG PHÁP: 
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra: ( Kết hợp trong giờ )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang (13’)
? Nêu định nghĩa hình thang?
GV: Vẽ hình thang ABCD (AB//CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học.
? HS đọc và làm ?1 ?
? Nhận xét bài làm?
? Ngoài ra còn cách chứng minh nào khác không?
GV: 
- Cách 2 là cách chứng minh ở tiểu học.
- Cách 3 là nội dung bài tập 30 tr 126 SGK.
Cơ sở của cách chứng minh này là gì?
GV: Đưa định lí, công thức và hình vẽ tr123 trên bảng phụ.
HS: Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
HS nêu công thức tính diện tích hình thang:
SABCD
HS làm ?1:
SABCD = SADC + SABC 
(tính chất 2 diện tích đa giác)
SADC = 
SABC = 
(vì CK = AH)
 SABCD = 
= 
HS: 
* Cách 2:
- Gọi M là trung điểm của BC. Tia AM cắt tia DC tại E 
 ABM = ECM (g. c. g)
 AB = EC và SABM = SECM
 SABCD = SABM + SAMCD
= SECM + SAMCD
= SADE
=
* Cách 3:
EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
GPIK là hình chữ nhật.
Có: AEG = DEK
(cạnh huyền, góc nhọn) 
BFP = CFI 
(cạnh huyền, góc nhọn) 
 SABCD = SGPIK
= GP. GK
= EF. AH
= 
HS: Vận dụng tính chất 1, 2 về diện tích đa giác, công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật.
1. Công thức tính diện tích hình thang 
a
* Định lý: (SGK/123)
a, b: là độ dài hai đáy 
h: là chiều cao
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành (10’)
? Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó có đúng không? Giải thích?
GV: Vẽ hình bình hành lên bảng.
? Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành?
? Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích hình bình hành?
? HS làm bài tập áp dụng: Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300.
GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích.
HS: HBH là một dạng đặc biệt của hình thang, vì hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau.
HS vẽ hình và tính:
Shình bình hành 
 Shình bình hành = a. h
HS: Phát biểu định lí và viết công thức.
HS: 
ADH có: 
 AH 
SABCD = AB. AH
= 3,6. 2 = 7,2(cm)
2. Công thức tính diện tích hình bình hành 
S = a. h
a là độ dài một cạnh
h là chiều cao tương ứng
Hoạt động 3: Ví dụ (12’)
GV đưa ví dụ a tr 124 SGK trên bảng phụ và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng.
? Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a. b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu?
GV: Vẽ tam giác có diện tích bằng a. b vào hình.
? Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
? Hãy vẽ một tam giác như vậy?
GV đưa ví dụ phần b tr 124 trên bảng phụ.
? Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó?
? 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp?
GV: Chuẩn bị hai hình chữ hật kích thước a, b vào bảng phụ để HS vẽ tiếp vào hình.
HS đọc ví dụ a SGK.
HS vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở.
HS: 
Để diện tích tam giác là a. b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b.
HS: Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là a.
HS vẽ hình.
HS: - Hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật diện tích của hình bình hành bằng ab. 
- Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là b.
- Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là a. 
2 HS vẽ trên bảng phụ.
3. Ví dụ 
2b
a
b
b/2
3. Củng cố: (3’)
? Viết công thức tính diện tích hình thang? 
? Viết công thức tính diện tích hình bình hành? 
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài, Làm bài tập: 26 đến 31/SGK; 35 đến 37/SBT.
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 20 tiết 34	Ngày soạn : 02/01/2010 ngày dạy 07/01/2010 
LUYỆN TẬP §4 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
HS nắm được công thức tính diện tích diện tích hình thang, hình bình hành. 
2. Kĩ năng: 
Hs biết tính diện tích diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. 
3. Thái độ: 
Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, êke, phấn màu.
HS: Đọc trước bài mới. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, 
diện tích hình thang (học ở tiểu học).
III/ PHƯƠNG PHÁP: 
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra: (6’)
ÐT
Câu hỏi
Ðáp án
Ðiểm
TB
Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức?
a, b : độ dài hai cạnh đáy
h : là chiều cao
a : độ dài hai cạnh
h : là chiều cao tương ứng
a, b : độ dài hai cạnh
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập trắc nghiệm
1. Cho hình thang MNPQ (MN // PQ) có diện tích bằng 39 cm2; MN = 5 cm, PQ lớn hơn MN là 3 cm. Chiều cao của hình thang là: 
A. 12 cm 	B. 3 cm 
C. 6 cm	D. 19,5 cm
2. Cho hình thoi ABCD có AC = 16 cm; BD = AC. Diện tích hình thoi ABCD là:
A. 128 cm2	C. 32 cm2 
B. 64 cm2	D. 256 cm2 
C. 6 cm
B. 64 cm2
Hoạt động 2: Bài tập tự luận
? HS đọc đề bài 26/SGK – 15 (hình vẽ trên bảng phụ)?
? Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính.
? Tính diện tích ABED?
HS đọc đề bài 26/SGK.
HS: Để tìm được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD.
HS: Tính diện tích ABED.
1. Bài tập 26/SGK - 15:
AD =
SABED 
+ Cho hs làm BT sau :
Gv treo bảng phụ (đề bài):
Cho hình thang cân ABCD (AB//CD, AB<CD), đường cao BH. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AD, BC
a/ Tứ giác MNHD là hình gì ?
b/ BH=8cm, MN=12cm. So sánh SABCD và SMNHD
- Gv hướng dẫn hs c/m theo sơ đồ sau :
a) MNHD là hình bình hành
Ý
MN//DH H//MD
Ý Ý
MN là đg TB của 
hthang ABCD
Ý Ý
 AM=MD DHNC cân ở N NB=NC 
 Ý
 HN=NC
b) 
Ý
Ý
MN là đg TB của hthang ABCD
Ý
 Ý
DBKN có: NB=NC; NK//HC 
A
B
C
D
M
N
K
1
1
H
1
Hs lên bảng vẽ hình ghi giảt thiết kêt luận
Lên bảng làm
Nhận xét bài làm
2. Bàitập
GT
Hthang ABCD(AB//CD, AB<CD) MA=MD, NB=NC, BH^CD, BH=8cm, MN=12cm
KL
a/ MNHD là hình gì ?
b/ So sánh SABCD và SMNHD
Chứng minh
a/ + Vì MA=MD, NB=NC (gt)
Þ MN là đg Tb của hthang ABCD
Þ MN//CD Þ MN//DH (HÎCD) (1)
Trong Dvuông BHC có HN là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC Þ 
Mà : 
Þ NH=NC Þ DHNC cân ở N
Þ 
Mà (hthang cân ABCD)
Þ mà ở vị trí đồng vị
Þ NH//MD (2)
Từ (1) và (2) Þ MNHD là hbh
b/ Gọi BHÇMN = {K}, MN//CD Þ NK//CH
Trong DBHC có NK//HC mà NB=NC Þ
+ Vì MNlà đg TB của hthang ABCD 
Þ
SABCD > SMNHD
Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 tiết 35	Ngày soạn :09/01/2011 ngày dạy 12/01/2011 
§5 DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
2. Kỹ năng: 
- Hs biết tính diện tích và vẽ hình thoi một cách chính xác.
- Tư duy: Phát triển tư duy logic cho học sinh
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, linh hoạt
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, êke, phấn màu.
HS: Đọc trước bài mới. Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét được mối liên hệ giữa các công thức đó.
III/ PHƯƠNG PHÁP: 
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra: (6’)
ÐT
Câu hỏi
Ðáp án
Ðiểm
TB
Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức?
a, b : độ dài hai cạnh đáy
h : là chiều cao
a : độ dài hai cạnh
h : là chiều cao tương ứng
a, b : độ dài hai cạnh
TB
Chữa bài tập 28 tr 126 SGK? (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Xem hình 142 (IG // FU). Hãy đọc tên một số hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE.
EIGR, RIGU
Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì?
Hình thoi
3. Bài mới:
ĐVĐ: Vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng CT nào?
GV: Ngoài cách đó, ta còn có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc (10’)
? HS làm ?1:
Cho tứ giác ABCD có AC BD tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD?
? Đại diện nhóm trình bày lời giải? 
? Ngoài ra còn cách tính nào khác không?
? Nêu cách tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
? HS làm bài tập 32(a) tr 128 SGK? (đề bài đưa lên bảng phụ)
? Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy?
? Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ?
HS hoạt động theo nhóm (dựa vào gợi ý của SGK):
HS:
SABD 
SCBD 
HS: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo.
HS lên bảng vẽ hình (trên bảng có đơn vị qui ước).
HS: Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy.
HS: AC = 6cm
BD = 3,6cm
SABCD 
= 
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
SABCD 
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi (8’)
GV yêu cầu HS thực hiện
? Viết công thức diện tích hình thoi?
? Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi?
? Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d?
HS làm ?2:
Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo.
HS làm ?3:
Có hai cách tính diện tích hình thoi là:
S = a. h và S
HS: Hình vuông là một hình thoi A
có một góc vuông 
2. Công thức tính diện tích hình thoi 
 Shình thoi 
Với d1, d2 là độ dài hai đường chéo.
Hoạt động 3: Ví dụ (15’)
? HS đọc đề bài và hình vẽ phần ví dụ tr 127 SGK (bảng phụ)?
GV vẽ hình lên bảng:
AB = 30m ; CD = 50m ; SABCD = 800m2 
? Tứ giác MENG là hình gì? Chứng minh?
? Để tính diện tích của bồn hoa MENG, ta cần tính thêm yếu tố nào?
? Nếu chỉ biết diện tích của ABCD là 800m2. Có tính được diện tích của hình thoi MENG không?
HS đọc to ví dụ SGK.
HS vẽ hình vào vở.
HS trả lời câu a:
MENG là hình thoi
MENG là hbh, ME = EN
ME // NG ME 
ME = NG EN 
ME là đường TB ADB
HS: Ta cần tính MN, EG
HS: Có thể tính được vì
SMENG = MN. EG
= 400 (m2)
3. Ví dụ: (SGK  ... thuận, đảo, hệ quả).
- Tính chất đường phân giác của tam giác.
- Tam giác đồng dạng và ứng dụng của nó.
Bài đầu tiên của chương là Định lí Talét trong tam giác.
HS nghe GV trình bày và xem Mục lục trang 134 SGK.
Hoạt động 2: Tỉ số của hai đoạn thẳng (10’)
GV: Ở lớp 6 ta đã nói đến tỉ số của 2 số. Đối với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số. Tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì?
? HS làm ?1 /SGK – 56?
Cho AB = 3cm; CD = 5cm; 
Cho EF = 4dm; MN = 7dm; 
GV: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD.
Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là hai đoạn thẳng phải cùng một đơn vị đo).
? Tỉ số của hai đoạn thẳng là gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng.
GV: - Yêu cầu HS đọc ví dụ tr 56 SGK.
- Giới thiệu nội dung chú ý.
? Cho: AB = 60cm; CD = 1,5dm. Tính tỉ số của AB và CD?
HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm:
HS: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
HS: Đọc VD 1/SGK – 56.
HS: Tính = 4
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng 
* Định nghĩa: (SGK – 56)
- Kí hiệu tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là: .
* VD:
AB = 60 cm 
CD = 1,5 dm = 15 cm
Hoạt động 3: Đoạn thẳng tỉ lệ (8’)
? HS đọc và làm ?2 ?
GV: , ta nói 2 đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’.
? 2 đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’ khi nào?
? Từ hoán vị 2 trung tỉ, được tỉ lệ thức nào?
HS đọc và làm ?2:
HS: Nêu định nghĩa.
HS: 
2. Đoạn thẳng tỉ lệ 
* Định nghĩa: 
 hay 
 2 đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A’B’ và C’D’.
Hoạt động 4: Định lí Talet trong tam giác (20’)
? HS đọc và làm ?3 (Bảng phụ)? 
GV: Giới thiệu nội dung định lí Talet.
? HS vẽ hình vào vở, ghi GT và KL của định lí?
GV: - Nhấn mạnh lại nội dung định lí.
- Hướng dẫn HS cách lập các tỉ lệ thức từ các cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
? HS đọc nội dung VD 2/SGK – 58?
? Nêu cách tìm x?
? HS hoạt động nhóm làm ?4?
- Nhóm 1, 3, 5 làm câu a.
- Nhóm 2, 4, 6 làm câu b.
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS làm ?3:
HS: Đọc nội dung định lí Talet.
HS vẽ hình vào vở, ghi GT và KL của định lí.
HS đọc nội dung VD 2/SGK.
HS: - Dựa vào định lí Talét để lập một tỉ lệ thức có 3 đoạn thẳng đã biết độ dài, đoạn còn lại có độ dài là x.
- Thay số vào tỉ lệ thức, tìm x.
HS hoạt động nhóm:
a/ 
- Vì a // BC 
b/
- Có: DE AC, BA AC DE // AB
 y = 8,5 . 4 : 5 = 6,8
* Định lí Talet: (SGK – 58)
GT
ABC: B’C’ // BC
(B’ AB, C’ AC)
KL
; 
* VD: (SGK – 58)
4. Củng cố: (3’)
? Định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng
? Hai đoạn thẳng như thế nào được gọi là tỉ lệ với nhau?
? Phát biểu định lý Talet thuận? 
5 Hướng dẫn về nhà: (2’)
GV: Chốt lại các nội dung chính của bài.
Học bài.
Làm bài tập: 1 đến 5/SGK – 58, 59.
6. Rút kinh nghiệm:
 Tuần 23 tiết 40	Ngày soạn :05/02/2011 ngày dạy 11/02/2011 
ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALET 
I/ MỤC TIÊU:
1. 1. Kiến thức: 
HS nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talet.
2. Kỹ năng:
Hs biết vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
3. 3. Thái độ: 
Rèn tính cẩn thận, tinh thần làm việc nhóm
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, compa.
HS: Compa, thước, đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành luyện tập
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (6’)
? Phát biểu định lí Talet? Áp dụng: Tìm x (Biết NM // BC)
NM // BC
Þ
Þ Þ x=3,6
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lí đảo (15’)
? HS đọc và tóm tắt ?1 ? 
? So sánh các tỉ số ?
? Nêu cách tính AC”?
? Nêu nhận xét về vị trí của C’ và C”? Về 2 đường thẳng BC và BC’?
? Qua bài tập trên, hãy rút ra nội dung nhận xét?
GV: Giới thiệu nội dung định lí Talet đảo.
? HS đọc nội dung định lí?
? Vẽ hình vào vở? Ghi GT và KL?
GV: - Lưu ý HS: Có thể viết 1 trong 3 tỉ lệ thức sau:
 hoặc hoặc .
- Khẳng định: Định lí Talet đảo cho ta thêm 1 cách nữa để chứng minh 2 đường thẳng song song.
? HS hoạt động nhóm làm ?2 ?
? Đại diện nhóm trình bày bài? 
? Nhận xét bài làm? Nêu các 1. Kiến thức đã sử dụng?
HS: Trả lời miệng.
HS: 
HS: Vì B’C” // BC nên:
 (ĐL Talet)
HS: - Trên tia AC có AC’ = 3cm, AC” = 3cm 
.
- Mà: B’C” // BC 
HS trả lời miệng.
2 HS đọc nội dung định lí.
HS: Vẽ hình vào vở. Ghi GT và KL.
HS hoạt động nhóm làm ?2:
a/ DE // BC vì 
EF // AB vì 
b/ BDEF là hình bình hành (vì DE // BC, EF // AB).
c/ DE = BF = 7 (vì BDEF là hbh)
Có: 
Vậy các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC tương ứng tỉ lệ.
* Định lí Talet đảo: 
(SGK – 60)
GT
ABC: 
B’ AB, C’ AC
KL 
 B’C’ // BC
Hoạt động 3: Hệ quả của định lí Talet (15’)
? HS đọc nội dung hệ quả?
? HS vẽ hình? Ghi GT và KL?
? HS nêu hướng chứng minh định lí?
? Để chứng minh , tương tự như ?2, ta cần phải vẽ thêm hình phụ như thế nào?
? HS tự đọc phần chứng minh (SGK – 61).
GV: Giới thiệu nội dung chú ý (Bảng phụ).
2 HS đọc nội dung hệ quả.
HS vẽ hình. Ghi GT và KL.
HS: 
 ; 
B’C’ // BC 
(gt) B’C’ = BD 
C’D // AB
B’C’DB là hbh
HS: Nghe GV giới thiệu.
 Hệ quả: (SGK – 60)
GT
ABC: B’C’// BC
B’ AB, C’ AC
KL
Chứng minh: 
(SGK – 61)
* Chú ý: (SGK – 61)
3. Củng cố: (3’)
? Phát biểu lại định lý đảo của định lý Talet?
? Vận dụng định lý đảo ta có dạng toán nào? 
4. Hư ớng dẫn về nhà (2’)
Học bài.
Làm bài tập: 7 đến 10/SGK – 63.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 24 tiết 41	Ngày soạn :10/02/2011 ngày dạy 16/20/2011 
LUYỆN TẬP §2 - ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALET
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định lý Talet thuận, đảo và hệ quả của định lý Talét.
2. Kĩ năng: Hs biết vận dụng định lý thuận - đảo - hệ quả của định lý Talét vào bài tập: Tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các tỷ số bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song.
Tư duy: Rèn tư duy lôgíc, lập luận chặt chẽ.
3. Thái độ: Có 3. Thái độ tích cực, chủ động trong htập, cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, compa, êke.
HS: Compa, thước, đọc trước bài mới.
III/ PHƯƠNG PHÁP: 
Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập, thực hành...
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (6’)
? HS lên bảng làm bài tập (Bảng phụ):
Điền vào chỗ .... để được khẳng định đúng:
1/ Nếu DE // BC thì: 2/ Nếu thì .
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập (36’)
? HS thảo luận theo nhóm nhỏ, làm ?3 ?
? Đại diện nhóm trình bày bài? 
? Nhận xét bài làm? Nêu các 1. Kiến thức đã sử dụng?
GV: Đưa hình vẽ 14b lên bảng phụ.
? 1 HS lên bảng làm bài tập? 
? Nhận xét bài làm?
? HS đọc đề bài 10/SGK – 63?
GV: Vẽ hình.
? HS ghi GT và KL?
? Muốn chứng minh ta làm như thế nào.
? Biết SABC= 67,5 cm2 và AH/= AH muốn tính ta làm như thế nào.
? Hãy tìm tỉ số diện tích của hai tam giác 
-Giáo viên yêu cầu học sinh tự trình bày lời giải
? Nhận xét bài làm của bạn.
- giáo viên kết hợp đánh giá bổ xung.
- Giáo viên chốt cách giải, kiến thức vận dụng.
HS thảo luận theo nhóm nhỏ, làm ?3:
a/ 
Có: DE // BC (HQ ĐL Talet) 
b/ 
Có: MN // PQ (HQ ĐL Talet)
c/ Có: AB EF, CD EF CD // AB
- Học sinh đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Hoạt động cá nhân theo sự hướng dẫn của giáo viên làm bài vào vở.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
=>HS: Nêu cách tính SAB'C'
- Cách 1: Tính trực tiếp theo công thức diện tích.
- Cách 2: Tính tỉ số diện tích của 2 tam giác.
- Một học sinh lên bảng trình bày lời giải, học sinh khác làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn, thống nhất kết quả
Bài 7/SGK – 62:
- Có: A'B' //AB (vì cùng vuông góc với AA')
 (HQ đl Talet)
- Có A'B'O vuông tại A' nên:
OB'2 = OA'2 + A'B'2 
= 4,22 + 32 = 26,64 
 OB' = 5,16
- Mà A'B' // AB 
=10,32
Bài 10/SGK – 63:
 Chứng minh:
a/ 
- Có d // BC; B’, C’, H’ d; 
H BC (gt).
- Xét AHC có H’C’ // HC 
 (ĐL Ta Lét)
- Xét ABC có B’C’ // BC 
 (HQ đl Talet)
- Từ (1) và (2) 
b/ Có: AH' = 
 BC' = 
3. Củng cố: (2’)
? Phát biểu định lý ta lét.
? Phát biểu định lý đảo và hệ quả của định lý ta lét.
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học thuộc định lí Talét, định lí talét đảo và hệ quả.
- Làm bài tập: 11, 12, 13, 14/SGK – 63, 64.
- Đọc và chuẩn bị thước và compa cho bài: “ Tính chất đường phân giác của tam giác”
Rút kinh nghiệm:
Tuần 24 tiết 42	Ngày soạn :10/02/2011 ngày dạy 18/20/2011 
§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC 
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A. 
2. Kĩ năng: Hs biết vận dụng tính chất để tính độ dài đoạn thẳng
Tư duy: Rèn tư duy lôgíc, lập luận chặt chẽ.
3. Thái độ: Có 3. Thái độ tích cực, chủ động trong htập, cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, compa, êke
HS: Thước thẳng, compa, đọc trước bài mới.
III/ PHƯƠNG PHÁP: 
Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập, thực hành....
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra: (7’)
? Phát biểu hệ quả của định lí Talet
? Làm bài tập sau:
Hãy so sánh tỉ số: ?
GV: Với điều kiện nào của AD thì 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lí (33’)
? HS đọc và làm?
D
6
B
C
 3
A
? Từ ?1, rút ra nhận xét gì?
GV: Kết quả trên đúng với tất cả các tam giác.
? HS đọc nội dung định lí?
GV: Để khẳng định kết quả trên có đúng với mọi tam giác, chúng ta cùng c/m định lí.
? HS vẽ hình, ghi GT và KL?
? Muốn chứng minh (*) ta phải có điều kiện gì? (dựa vào BT kiểm tra bài cũ)
? HS lên bảng trình bày bài chứng minh?
GV: Nhấn mạnh nội dung định lí, hướng dẫn HS cách lập tỉ lệ thức.
GV: Treo bảng phụ nội dung
? 2 HS lần lượt lên bảng làm bài?
? Nhận xét bài làm? Nêu các 1. Kiến thức đã sử dụng?
? Để tìm x trong hình 23b (Bảng phụ), ta phải biết được độ dài đoạn nào?
? HS hoạt động nhóm trình bày ?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
GV: Khi AD là phân giác góc ngoài thì định lý còn đúng không?
 1 HS lên bảng vẽ hình, đo và so sánh:
DC = 2BD 
B
HS nêu nhận xét.
HS đọc nội dung định lí.
HS vẽ hình vào vở.
HS đọc GT và KL.
HS: - Kẻ BE // AC
 , BE = AB
BE //AC ABE cân 
tại B
 ,
BE //AC AD là p/giác 
1 HS lên bảng trình bày bài.
HS 1: Làm câu a.
- Vì AD là p/giác 
(T/c tia phân giác)
HS 2: Làm câu b.
- Khi y = 5 
HS: Để tính x thì ta phải tìm HF.
HS hoạt động nhóm:
- Vì DH là tia phân giác nên:
 x = EH + FH 
= 5,1 + 3 = 8,1
* Định lí: (SGK – 65)
GT
ABC:
AD là p/giác 
DBC
KL
Chứng minh:
- Vẽ BE //AC cắt AD tại E
Ta có: (so le trong)
Mà (Vì AD là phân giác )
 ABE cân tại B
 AB = BE (1)
- Theo hệ quả Ta lét ta có:
 (2)
- Từ (1), (2) .
 3. Củng cố: (2’)
? Qua bài học hôm nay chung ta cần nắm được những 1. Kiến thức nào?
? Phát biểu định lí tính chất đường phân giác của tam giác?
4. Hướng dẫn về nhà: (2’) 
- Học thuộc định lí, vẽ hình ghi gt – kl của định lí.
- Làm bài tập: 15, 16, 17 / SGK – 67, 68.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh Hoc 8 3 cot chuan KTKN.doc