I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu những cách giải bài tập phần hình học trong bài kiểm tra học kỳI.
- Thấy được những lỗi mắc và cách khắc phục.
- Nắm được những cách giải khác, hay.
- Học sinh đánh giá được bài kiểm tra của chính mình, chất lượng chung của cả lớp.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
III.Tiến trình bài dạy:
S: Tiết 32 D: trả bài kiểm tra học kì I ( Phần hình học) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu những cách giải bài tập phần hình học trong bài kiểm tra học kỳI. - Thấy được những lỗi mắc và cách khắc phục. - Nắm được những cách giải khác, hay. - Học sinh đánh giá được bài kiểm tra của chính mình, chất lượng chung của cả lớp. II. Chuẩn bị: -Giaựo vieõn: Baỷng phuù ghi baứi taọp III.Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Phần bài tập trắc nghiệm. Câu 6: Giáo viên cho học sinh đọc đề bài. ? Kiến thức áp dụng? ? Phương án chọn ? -Giáo viên đánh giá chung bài của cả lớp: Nhìn chung các em đều đúng Câu 7: ? Phương án lựa chọn? ? Làm như thế nào ta có thể lựa chọn được phương án đúng? - Giáo viên thống kê những học sinh làm sai( Cho học sinh giơ tay) - Giáo viên cho một số học sinh lựa chọn các phương án sai: Học sinh chọn A. ? Nêu nguyên nhân dẫn đến sai lầm và phương án khắc phục? Câu 8: ? Hình tam giác có mấy trục đối xứng? - Giáo viên chốt trục đối xứng của một hình là gì? - Giáo viên chỉ ra những sai lầm : +Nhầm sang tam giác đều chọn có ba trục đối xứng + Nhầm sang tâm đối xứng chọn tam giác cân không có trục đối xứng. Cho học sinh chỉ rõ cách khắc phục Câu 9: ? Phương án chọn? ? cách làm? + Đa số các em làm đúng nhưng bên cạnh đó một số em vẫn còn làm sai: Chọn C. + Nguyên nhân dẫn đến sai lầm là: 6cm mới chỉ là một nửa của đường chéo còn lại. * Hoạt động 2: Phần tự luận Câu 12 ? Đọc và phân tích bài toán. - Yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình ghi gt, kl. - Yêu câù một học sinh lên bảng chữa phần a. ? Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt: để làm phần a ta sử dụng kiến thức nào. - Giáo viên đánh giá tình hình làm bài của lớp: Nhìn chung các em đều làm được phần a ( tốt) xong bên cạnh đó một số em vẫn còn làm sai: Nguyên nhân do vẽ hình sai, không nhớ các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. b. Giáo viên cho học sinh lên bảng giải, ? Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt kiến thức áp dụng, cách làm. - Giáo viên đưa ra cách chứng minh khác: Chứng minh hai tam giác bằng nhau để hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau để trở thành hình thoi. c. - Giáo viên cho học sinh giải. ? Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên kết hợp sửa sai: + Đa số không chứng minh: EK là đường cao của hình thang. - Giáo viên đánh giá tình hình chung của cả lớp.( Đa số các em không làm được phần c): Nguyên nhân + Quên công thức tính diện tích hình thang. + Không biết biểu diễn nửa tổng hai đáy thông qua đường TB. - Giáo viên đưa ra cách làm khác: Làm thao tính chất diện tích miền đa giác. * Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà: Làm lại bài thi vào vở. -Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo viên -Sử dụng kiến thức: đường TB của hình thang - Học sinh nêu phương án chọn: -Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông - Học sinh nêu nguyên nhân dẫn đến sai lầm và phương án khắc phục( Nhầm sang dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật) -Học sinh nêu phương án lựa chọn - Học sinh nêu định nghĩa trục đối xứng. - Học sinh nêu cách khắc phục: Thông qua gấp hình -Học sinh lựa chọn phương án. - Sử dụng định lý pitago. -Học sinh ghi nhớ để sửa chữa -Hai học sinh lên bảng giải. - Nhận xét. - Học sinh ghi nhớ, sửa sai. - Học sinh nghe và rút kinh nghiệm. - Học sinh lên bảng giải theo cách khác. - Học sinh lên bảng giải. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh ghi nhớ - Học sinh nêu cách khắc phục - Học sinh ghi nhớ - Học sinh ghi nhớ để sửa sai Ghi nhớ công việc về nhà I. Phần trắc nghiệm khách quan. Câu 6. Cho ( H1) . Độ dài đường trung bình MN của hình thang là: A. 22 B.22,5 C. 11 D. 10 Câu 7: Một tứ giác là hình vuông nếu nó là: A. Tứ giác có ba góc vuông. B. Hình bình hành có một góc vuông. C. Hình thang có hai góc vuông. D. Hình thoi có một góc vuông. Câu 8: Tam giác cân là hình : A. Không có trục đối xứng. B. Có một trục đối xứng. C. Có hai trục đối xứng. D. Có ba trục đối xứng. Câu 9: Cạnh của một hình thoi là 10 cm, một đường chéo bằng 16 cm, đường chéo kia bằng: A. 144cm B. C. 6cm D. 12 cm II Phần tự luận. Câu 12: GT Hình thang ABCD(AB//CD) EA=EB;IB=IC; KC=KD;MD=MA KL a.EDC cân. b. Tứ giác EIKM là hình gì? c. SABCD=? Biết EK=4;IM=6 Chứng minh. a. Xét tam giác AED và tam giác BCE có: EA=EB( gt) ( Hai góc kề một đáy htc) AD=BC( Hai cạnh bên htc) cân tại E. b.Ta có EA= EB(gt) IB=IC(gt)EI là đường TB của (1) Chứng minh tương tự ta có MK là đường TB của tam giác ADC MK//AC; MK=(2) Từ (1) và (2)EI//MK;EI=MKlà hình bình hành.(*) Mặt khác ME là đường TB của (3) Do ABCD là hình thang cân nên AC=BD(4) Từ (1),(3),(4)EI= ME(**) Từ (*) và (**) ta có EIKM là hình thoi. c.Vì EIMK là hình thoi Mặt khác MI là đường trung bình của hình thang ABCD ; Do đó : Là đường cao của hình thang ABCD. SABCD==MI.EK =4.6 = 24( đơn vị diện tích)
Tài liệu đính kèm: