1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học.
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
b. Kỹ năng:
- HS vận dụng được các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
c. Thái độ:
- HS thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
2. CHUẨN BỊ:
a . Giáo viên: - Sơ đồ các loại tứ giác SGV/T152, bài 3 SGK/T 132
- Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
b .Hoc sinh: - Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV
- Thước thẳng, ê ke, compa, bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề.
- Trực quan, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tố chức:
Điểm danh: (Học sinh vắng:
Lớp 8A3:
Lớp 8A5:
Lớp 8A7:
4.2 Kiểm tra bài cũ: Không
4.3 Giảng bài mới:
TUẦN : 17 TIẾT PPCT : 31 Ngày dạy: 29/12/2006 ÔN TẬP HỌC KỲ I 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học. Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. b. Kỹ năng: HS vận dụng được các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. c. Thái độ: HS thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. 2. CHUẨN BỊ: a . Giáo viên: - Sơ đồ các loại tứ giác SGV/T152, bài 3 SGK/T 132 - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu. b .Hoc sinh: - Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV - Thước thẳng, ê ke, compa, bảng nhóm. 3. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề. - Trực quan, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tố chức: Điểm danh: (Học sinh vắng: Lớp 8A3: Lớp 8A5: Lớp 8A7: 4.2 Kiểm tra bài cũ: Không 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Lý thuyết HS1: - Định nghĩa hình vuông. Vẽ một hình vuông có cạnh dài 4cm Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông. Nói hình vuông là một hình thoi đặc biệt có đúng không? Giải thích. HS 2: Điền công thức tính diện tích các hình vào các bảng sau: - HS cả lớp điền công thức , ký hiệu vào vở. - GV nhận xét cho điểm GV đưa bài tập sau: Xét xem các câu sau đây đúng hay sai? Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành . Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng. Tam giác đều là một đa giác đều. Hình thoi là một đa giác đều. Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi là hình vuông. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau làø hình thoi. Trong hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn hơn. - HS suy nghĩ và trả lời. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: ( Bài 161/SBT/T77) Cho tam giác ABC , các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau ở G . Goi H là trung điểm của GB, K là trung điểm của GC. Chưng minh tứ giác DEHK là hình bình hành. Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật? Nếu các đường trung tuyến BD, CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì? - HS vẽ hình vào vở. - GV: yêu cầu HS nêu các cách chứng minh tứ giác là hình bình hành. Tứ tứ có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . Tứ giác có hai cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau. Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau. Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song. HS tự chứng minh vào vở của mình. b) GV hỏi: Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHKlà hình chữ nhật? HS: Cách 1: Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật HD = EK BD = CE △ ABC cân tại A (Một tam giác cân khi và chỉ khi có hai đường trung tuyến bằng nhau.) Cách 2: Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật ED ^ EK mà ED // BC (cmtr) Tương tự EH // AG (GAM) Vậy ED ^ EH BC ^ AM Þ △ ABC cân tại A (Một tam giác cân khi và chỉ khi có đường trung tuyến đồng thới là đường cao) c) Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác EDHK là hình gì? HS: Trả lời GV: đưa hình vẽ minh họa Bài 2: ( Bài 35/SGK/T129) Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó là 600 HS vẽ hình vào vở của mình GV: Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thoi Gọi một HS lên bảng trình bày. * GV nhắc lại: đường cao của tam giác đều bằng cạnh nhân với chia cho 2. Bài 3: ( Bài 41/SGK/T132) - GV vẽ hình ở bảng phụ a) Hãy nêu cách tính diện tích BDE . b) Hãy nêu cách tính diện tích tứ giác EHIK. - HS tự chứng minh vào vở của mình. Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm * Từ bài tập 1( bài161SBT/T77 ), em có lưu ý gì khi chứng minh một tam giác là tam giác cân. I ..Lý thuyết: HS 1: Định nghĩa hình vuông /SGK/T 107 Vẽ hình vuông và trả lời câu hỏi HS2: SHCN = a.b SHình vuông= a2= S Tam giác = a.h S Hình thang = S Hbình hành= a.h S Hình thoi = a.h = Bài tập: Đúng Sai Đúng Đúng Sai Đúng Sai Đúng Sai Đúng II. Luyện tập: Bài 1: Chứng minh: a)Chưng minh tứ giác DEHK là hình bình hành: Xét △ ABC có : EA = EB (gt) AD = DC (gt) Suy ra: ED là đường trung bình Þ ED = BC và ED // BC (1) Xét △ BGC có: HG = HB (gt) KG = KC (gt) Suy ra: HK là đường trung bình Þ HK = BC và HK // BC (2) Từ (1) và (2) Þ ED = HK và ED // HK Do đó ◊DEHK là hình bình hành b) c) Nếu BD ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau. Bài 2: ( Bài 35/SGK/T129) a) S hình thoi = a.h = d1d2 Xét △ ADC có : DA = DC và Suy ra: △ ABC là tam giác đều Þ AH = (cm) SABCD = DC.AH = 6.3= 18 (cm2) Bài 3: ( Bài 41/SGK/T132) SDBE = = (cm2) b) SEHIK = SECH – SKCI = = = 10,2 – 2,55 = 7, 65 (cm2) III. Bài học kinh nghiệm: Một tam giác cân khi và chỉ khi có đường trung tuyến đồng thới là đường cao Một tam giác cân khi và chỉ khi có hai đường trung tuyến bằng nhau. 4.4 Củng cố và luyện tập: Không 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Ôn tập lý thuyết chươngI và chương II theo hướng dẫn ôn tập Làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình). Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I ( Thời gian kiểm tra 90 phút gồm cả đại và hình) Làm thêm các bài tập sau: Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có BC = 2AB . Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BC và AD. Gọi P là giao điểm của AM với BN, Q là giao điểm của MD với CN, K là giao điểm của tia BN với tia CD. Chứng minh tứ giác MDKP là hình thang. Tứ giác PMQN là hình gì? Chứng minh? Hình bình hành ABCD phải có thêm điều kiện gì để PMQN là hình vuông. Bài 2: Cho hình thoi ABCD, gọi O là giao điểm của hai đường chéo . Vẽ đường thẳng qua B và song song với AC, Vẽ đường thẳng qua C song song với BD, hai đường đó cắt nhau ở K. Tứ giác OBKC là hình gì? Vì sao? Chứng minh rằng AB = OK Tìm điều kiện của hình thoi ABCD để tứ giác OBKC là hình vuông. Bài 3: Tính diện tích của hình thang vuông , biết hai đáy có độ dài là 6cm và 9cm, góc tạo bởi cạnh bên và đáy lớn làcó số đo bằng 450 Hướng dẫn: Bài 1: Chứng minh BMND là hình bình hành Þ MD // BN Tứ giác MDKB có MD // BK mà B, N K thẳng hàng Þ MD // BK b. Tứ giác PMQN là hình chữ nhật c. Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện có một góc vuông thì PMQN là hình vuông. Bài 2: (Xem lại bài kiểm tra hết chương I) Bài 3: (Đáp số: 22,5cm2) 5. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: