A. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học trong học kỳ I về các loại tứ giác, diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác.
- Vận dụng giải các bài tập chứng minh, tính diện tích đa giác
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, thớc kẻ, êke, compa
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Kiểm tra trong quá trình ôn tập
3. Tổ chức ôn tập:
Ngày soạn:.................. Tiết 30: ôn tập học kỳ i Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A /25 . 8B ./29 . 8C /25 . A. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học trong học kỳ I về các loại tứ giác, diện tích đa giác, diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác. - Vận dụng giải các bài tập chứng minh, tính diện tích đa giác B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, thước kẻ, êke, compa C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra trong quá trình ôn tập 3. Tổ chức ôn tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Ôn tập lý thuyết 1. Các loại tứ giác: - Nêu định nghĩa, tính chất của các loại tứ giác đặc biệt - Nêu dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đặc biệt 2. Diện tích đa giác: - Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật và diện tích tam giác HĐ 2: Vận dụng làm bài tập Bài tập 1: Cho hình bình hành ABCD có BC = 2AB. Gọi M, N thứ tự là trung điểm của BC và AD. Gọi a) C/m Tứ giác MDKB là hình thang b) Tứ giác PMQN là hình gì? Vì sao? c) Tứ giác ABCD có thêm điều kiện gì thì PMQN là hình vuông Bài tập 2: Cho ABC (AB < AC)đường cao AK. Gọi D, E, F thứ tự là trung điểm cảu AB, AC, BC a) Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao? b) C/m Tứ giác DEFK là hình thang cân c) Gọi H là trực tâm của ABC. M, N, P theo thứ tự là trung điểm của AH, BH, CH. C/m các đoạn MF, NE. PD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 3.Cho hcn ABCD biết Ab = 8 cm ,Bc= 6 cm .tính độ dài đường chéo AC và SABCD - HS: Trả lời các câu hỏi về từng loại tứ giác đặc biệt Giải: a) BM//ND BMDN là hình bình hành MD // BN Tứ giác BMDK là hình thang b) MQ // PN (C/m trên) C/m tứ giác MCNA là hình bình hành NC // AM hay PM // NQ Tứ giác PMQN là hình bình hành Xét ờNBC có trung tuyến NM = ờNBC VuÔng tại N PMQN là hình chữ nhật c) Để PMQN là hình vuông ờNBC cân tại N ABCD có 1 góc vuông ABCD là hình chữ nhật Vậy để PMQN là hình vuông thì ABCD là hình chữ nhật Giải: a) DE là đường trung bình của ABC DE // BC và DE = = BF bdef là hình bình hành b)DE //BC DEFK là hình thang E F //AB (đvị)(1) Xét có trubg tuyến KD cân tại D Từ (1)Và(2) DE FK là hình thang cân c) xét có ND là đường trung bình có PE là đường trung bình PE//AH Từ (3)và(4) ta có ND//PE ;ND=PE DEPN là hbh Mặt khác depn là HCN PD = NE PD và NE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (5) c/m MN FE là HCN M F= NE ,M F và NE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (6) Từ (5)và(6) có đpcm. xét SABCD = Ab.BC =6.8=48cm2 4.HDVN: - Ôn tập các kiến thức trong chương I và II đã học - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
Tài liệu đính kèm: