I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích tam giác
- Có kĩ năng vận dụng thnàh thạo trong giải toán diện tích
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
GV chia lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận bài tập 19.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 24 – 11 – 2008 Tuần: 16 Tiết: 30 LUYỆN TẬP §3 I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích tam giác - Có kĩ năng vận dụng thnàh thạo trong giải toán diện tích - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. - HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) GV chia lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận bài tập 19. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV giới thiệu bài toán. Hướng dẫn: viết công thức tính diện tích hình chữ nhật và tính diện tích rADE. Thiết lập đẳng thức rồi từ đó tìm được x. Hoạt động 2: (10’) GV hướng dẫn HS giải bài tập này dựa vào tính chất đường trung tuyến chia tam giác làm hai phần có diện tích bằng nhau. HS chú ý theo dõi và đọc hình trong SGK. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. HS lên bảng trình bày theo sự hướng dẫn của GV. Bài 21: Tìm x để Ta có: Bài 23: Giải: M là trung điểm đường trung tuyến BD thì ta có đẳng thức: Thật vậy: vì đường trung tuyến chia tam giác làm hai phần có diện tích bằng nhau: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 3: (12’) Để tính được diện tích rABC ta cần biết được độ dài cạnh nào? Làm thế nào tính được đường cao AH theo a và b? Áp dụng định lý Pitago cho rAHC ta có điều gì? GV yêu cầu HS thay vào và biến đổi để tìm đường cao AH theo a và b. Đường cao AH. Áp dụng định lý Pitago AH2 = AC2 – HC2 HS thay AC = a:2; HC = b vào để tính AH. Bài 24: Giải: Áp dụng định lý Pitago cho rAHC ta có: AH2 = AC2 – HC2 AH2 = AH2 = AH = Vậy: 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ, chuẩn bị tiết sau ôn tập HKI. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: