1-Mục tiêu:
a/ Kiến thức:
- Hs hiểu được ĐN , tính chất , các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
b/ Kĩ năng:
- Hs biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng ĐN và tính chất của hình thang cân trong tính toán và c/m, biết c/m một tứ giác là hình thang cân.
c/ Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận c/m hình học.
2- Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ, thước thẳng.
Hs: Ôn về kiến thức tam giác cân.
3- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở
4- Tiến trình:
4.1 Ổn định : kiểm diện Hs.
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Tiết :3 Ngày dạy:13/09/06 HÌNH THANG CÂN 1-Mục tiêu: a/ Kiến thức: - Hs hiểu được ĐN , tính chất , các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. b/ Kĩ năng: - Hs biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng ĐN và tính chất của hình thang cân trong tính toán và c/m, biết c/m một tứ giác là hình thang cân. c/ Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận c/m hình học. 2- Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ, thước thẳng. Hs: Ôân về kiến thức tam giác cân. 3- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở 4- Tiến trình: 4.1 Ổn định : kiểm diện Hs. 4.2 Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu ĐN hình thang , hình thang vuông. - Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau . Gv: Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau. - Phát biểu đúng (2đ). - Phát biểu đúng nhận xét hình thang (2đ). Bài 8 sgk: (6đ) Hình thang ABCD (AB // CD) Có 4.3 Bài mới: Họat động của Gv và Hs Nội dung Gv: khi nói về tam giác, ta đã biết một dạng đặc biệt của tam giác đó là tam giàc cân, nêu tính chất về góc của tam giác cân Gv: trong hình thang có một dạng hình thang thường gặp đó làhình thang cân Gv hướng dẫn Hs vẽ hình thang cân dựa vào ĐN - Nếu tứ giác ABCD là hình thang cân có đáy :AB và CD thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân. Gv treo bảng phụ có hình vẽ 24/sgk và cho Hs giải ?2 H24a : là hình thang cân , H24b: không là hình thang cân H24c : là hình thang cân , H24d: là hình thang cân , Hai góc đối của hình thang cân bù nhau Do ABCD là hình thang cân nên các góc kề đáy như thế nào ? -Cho biết dạng tam giác OCD ? (cân) ? ( OC = OD ) (1) - Cho Hs c/m tam giác OAB cân ? (OA = OB) (2) Từ (1) và (2) suy ra điều gì ? Trường hợp b/ Gv nêu cho Hs Gv : tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? vì sao ? (tứ giác ABCD không là hình thang cân, vì hai góc kề một đáy không bằng nhau) Hai đường chéo hình thang cân có tính chất gì? Hãy vẽ hai đường chéo hình thang cânABCD dùng thước thẳng đo nêu nhận xét. Gv cho 1 Hs đứng lên xét hai tam giác!ACD và !BDC Gv cho Hs thực hiện ?3 và từ dự đóan của Hs Gv đưa nội dung ĐL3 -Có những dấu hiệu nào nhận biết hình thang cân? -Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau - Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau 1-Đ ịnh nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau Tứ giác ABCD là hìnhthang AB//CD Cân hoặc * Chú ý: Nếu ABCD là hình thang cân (AB//CD) thì và 2- Tính chất: Định lí1: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau GT ABCD hình thang cân AB//CD KL AD = BC a/ AD cắt BC ở O ABCD là hình thang cân Nên: Có nên !OCD cân OD = OC (1) Ta có A1 – B1 nên A2 = B2 !OAB cân. Do đó : OA = OB (2) Từ (1) và(2) suy ra OD – OA = OC- OB Vậy: AD = BC b/ AD//BC khi đó AD = BC (hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau) * Chú ý :Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không là hình thang cân. - Định lí2: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau. ABCD hình thang cân GT AB//CD KL AC = BD Xét ! ACD và !BDC Có CD cạnh chung (định nghĩa hình thangcân ) AD = BC (cạnh bên hình thang cân) Vậy : ! ADC = ! BCD (c-g-c) AC = BD 3- Dấu hiệu nhận biết: -Định lí 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. -Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: + Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. + Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4.4 Củng cố và luyện tập: - Nêu ĐN của hình thang cân. - Tứ giác ABCD ( AB//CD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì ? ( hoặc ; đường chéo AC = BD ). -Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 4.5 Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: - Học thuộc ĐN, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Bài tập : 12 , 13 , 15 /tr /sgk. 5- Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: