A.MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc được khái niệm diện tích đa giác, nắm chắc công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, từ đó suy ra diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính diện tích: hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ hình vẽ và công thức tính diện tích tam giác.
HS: Vở, SGK, thước, kéo, giấy màu, học kỹ bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP:
II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA: Vẽ hình và Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông. 5
III. HOẠT ĐỘNG III: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP:
NS: 26/11/2011 Tiết CT: 29 MÔN HÌNH HỌC LỚP 8 DIỆN TÍCH TAM GIÁC A.MỤC TIÊU: Củng cố cho HS nắm chắc được khái niệm diện tích đa giác, nắm chắc công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, từ đó suy ra diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác. Rèn kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính diện tích: hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác. Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp B. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ hình vẽ và công thức tính diện tích tam giác. HS: Vở, SGK, thước, kéo, giấy màu, học kỹ bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP: I. HOẠT ĐỘNG I: ỔN ĐỊNH LỚP: II. HOẠT ĐỘNG II: KIỂM TRA: Vẽ hình và Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông. 5’ III. HOẠT ĐỘNG III: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TG Hoạt động III. 1: Định lý. GV: Yêu cầu HS đọc kỹ định lý SGK, sau đó vẽ hình ghi GT, KL của định lý. GV: Yêu cầu HS thảo luận để CM định lý. Trường hợp H trùng với B. Trường hợp H nằm giữa B và C. Trường hợp H nằm ngoài B và C. Hoạt động III. 1: Định lý. HS: đọc kỹ định lý SGK, sau đó vẽ hình ghi GT, KL của định lý. HS: thảo luận để CM định lý. Nếu B và H trùng nhau Þ DABC vuông tại B Þ S = AB.BC Þ S=AH.BC. Nếu H nằm giữa B và C ta có: SABC = SABH+ SACH Þ SABC= AH.HB+ AH.HC = AH.(HB+ HC) = AH.BC. c. Nếu H nằm ngoài B và C Þ SABC = SAHC - SAHB =AH.HC - AH.HB = AH(HC – HB) =AH.BC. Hoạt động III. 2: ÁP dụng. GV: Yêu cầu HS làm ?1SGK. GV: Yêu cầu HS thảo luận bài tập 16, 17, 18. Hoạt động III. 2: ÁP dụng. ?1SGK: HS chỉ ra cắt theo hai đường ( đường cao, đường trung bình rồi ghép lại). BT 16: S = h.a = SHCN. BT 17: SAOB = AO.OB (ÁP dụng công thức tính diện tích tam giác vuông). SAOB = OM.AB (Aùp dụng công thức diện tích tam giác thường). Þ AO.OB = OM. AB. BT 18: Kẻ đường cao AH. Hai tam giác trên có chung đường cao AH và có độ dài hai cạnh tương ứng bằng nhau. SAMB= AH.BM; SAMC = AH.MC, Mà MB = MC Þ SAMB = SAMC. IV. CỦNG CỐ: 5’ Nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật, của hình vuông, tam giác vuông, công thức tính diện tích tam giác bất kỳ? GV: Treo bảng phụ để củng cố. HS quan sát bảng phụ, kết hợp trả lời các câu hỏi. Hệ thống lại các công thức có liên quan.. V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ và thuộc các công thức tính diện tích, chuẩn bị luyện tập.
Tài liệu đính kèm: