I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức trên vào trong giải toán
- Cần liên hệ nhiều với các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
- Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- Áp dụng tính diện tích 3 hình trên nếu cho a = 12cm, b = 15cm.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 24 – 11 – 2008 Tuần: 14 Tiết: 28 LUYỆN TẬP §2 I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - Rèn kĩ năng vận dụng các công thức trên vào trong giải toán - Cần liên hệ nhiều với các bài toán thực tế II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Áp dụng tính diện tích 3 hình trên nếu cho a = 12cm, b = 15cm. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) Một HS lên bảng tính diện tích của căn phòng, một HS lên bnagr tính diện tích của cửa sổ và cửa lớn. Muốn biết diện tích các cửa có bằng 20% diện tích của căn phòng ta làm như thế nào? Hoạt động 1: (13’) Hãy viết công thức tính diện tích của rABE và diện tích hình vuông ABCD. Lập thành đẳng thức ta suy ra điều gì? Diện tích rABE =? Diện tích ABCD =? GV hướng dẫn HS tìm x HS lên bảng tính, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Lấy diện tích của các cửa chia cho diện tích của căn phòng và nhân với 100. HS viết công thức. 122 = 144 cm2 HS tìm x. Bài 7: Diện tích của gian phòng là: 4,2.5,4 = 22,68 m2 Diện tích của cửa sổ và cửa lớn là: 1.1,6 + 2.1,2 = 4 m2 Tỉ lệ % diện tích cửa sổ và cửa lớn so với diện tích căn phòng là: Vậy, căn phòng không đạt mức tiêu chuẩn về ánh sáng. Bài 9: cm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) GV giới thiệu bài toán Diện tích rABC bằng diện tích tam giác nào? Diện tích rAFE bằng diện tích tam giác nào? Diện tích rCKE bằng diện tích tam giác nào? Lấy (1) – (2) – (3) theo vế ta được đẳng thức nào? Vế phải, vế trái chính là diện tích hai hình chữ nhật nào? HS chú ý theo dõi. SrABC = SrADC SrAFE = SrAHE SrCKE = SrCGE EFBK và EGDH Bài 13: Ta có: SrABC = SrADC (bằng nửa dtABCD) (1) SrAFE = SrAHE (bằng nửa dtAHEF) (2) SrCKE = SrCGE (bằng nửa dtCGEK) (3) Từ (1) – (2) – (3) ta có: 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 14. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: