A.MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niệm diện tích đa giác, nắm chắc công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, từ đó suy ra diện tích tam giác vuông.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính diện tích: hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ.
HS: Vở, SGK, thước, học kỹ bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA: Nêu định nghĩa đa giác đều? Cho ví dụ về một đa giác đều: 3
III. BÀI MỚI:
NS 19/11/2011 Tiết CT: 27 MÔN HÌNH HỌC LỚP 8 BÀI 2: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT. A.MỤC TIÊU: HS nắm được khái niệm diện tích đa giác, nắm chắc công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, từ đó suy ra diện tích tam giác vuông. Rèn kỹ năng vẽ hình, đo đạc, tính diện tích: hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông. Giáo dục tính cẩn thận chính xác, tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp B. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ. HS: Vở, SGK, thước, học kỹ bài cũ, chuẩn bị bài mới. C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP: I. ỔN ĐỊNH LỚP: II. KIỂM TRA: Nêu định nghĩa đa giác đều? Cho ví dụ về một đa giác đều: 3’ III. BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TG 1. Khái niệm diện tích đa giác: GV: Để so sánh hai đoạn thẳng người ta làm như thế nào? GV: Để so sánh phần mặt phẳng giới hạn của các đa giác ta dùng khái niệm diện tích. GV: Dẫn HS đến khái niệm diện tích đa giác qua hoạt động sau: GV: Yêu cầu HS làm ?1. GV: Treo bảng phụ H121. GV: Ta nói diện tích hình A bằng diện tích của hình B. GV: Số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác gọi là diện tích của đa giác đó. 1. Khái niệm diện tích đa giác: HS: Để so sánh hai đoạn thẳng người ta so sánh độ dài cảu hai đoạn thẳng. HS: Nắm được: Để so sánh phần mặt phẳng giới hạn của các đa giác ta dùng khái niệm diện tích. HS: Làm ?1SGK Diện tích của hình A là 9 ô vuông, diện tích của hình B cũng là 9 ô vuông. Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình E vì diện tích của hình D là 8 ô vuông, diện tích hình E là 2 ô vuông. Diện tích hình D và diện tích hình F là như nhau ( Đều bằng 8 ô vuông). 12’ 2. Công thức tính diện tích HCN. GV: Em hãy nêu cách tính diện tích HCN mà em biết. GV: Hãy vẽ hình chữ nhật và viết thành công thức. GV: Từ trên hãy rút ra thành định lý. ÁP dụng: Cho a = 3,5; b = 4. Tìm diện tích S = ? 2. Công thức tính diện tích HCN. HS: Nêu cách tính diện tích HCN ở lớp dưới. A B C D a b S = a.b HS: Vẽ HCN và viết công thức. HS: Rút ra định lý: (SGK). a= 3,5; b = 4 Þ S = 3,5x 4 = 14(đvdt). 10’ 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. GV: Yêu cầu HS làm ? 2SGK. GV: Hình vuông có là HCN hay không? Vậy diện tích hình vuông được tính như thế nào? GV: Nếu kẻ đường chéo của hình chữ nhật ta được mấy D vuông? Các tam giác đó có diện tích như thế nào? 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. HS: Thảo luận ?2SGK. Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có 4 cạnh bằng nhau. Vậy diện tích hình vuông được tính bởi công thức: S = a.a, hay S = a2. Tam giác vuông là một nửa của hình chữ nhật nhận hai cạnh góc vuông làm cạnh. Vậy diện tích của tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b là: S = . a a a b 10’ IV. CỦNG CỐ: 10’ Nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật, của hình vuông, tam giác vuông? GV: Treo bảng phụ để củng cố. HS quan sát bảng phụ, kết hợp trả lời các câu hỏi. Hệ thống lại các công thức có liên quan.. GV: Hướng dẫn cho HS làm bài tập 6,7 tại lớp V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ và thuộc các công thức tính diện tích, làm các bài tập 8,9 SGK- Tr118, chuẩn bị luyện tập.
Tài liệu đính kèm: