Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27 đến 35 - Trường THCS Trà Tân

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27 đến 35 - Trường THCS Trà Tân

 Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác

? Diện tích của nền nhà là gì

Gv hướng dẫn Hs hiểu rỏ -> định nghĩa

? Mỗi đa giác có diện tích thay đổi ntn ?

+Hãy dự đoán hai tam giác bằng nhau thì dt ntn?

+ Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó được tính ntn

+ Gv cho Hs khắc sâu về cách dùng đơn vị của diện tích và ký hiệu diện tích

Hoạt động 2 : Công thức tính diện tích hình chũ nhật

? ở cấp một diện tích hcn được tính ntn nếu kích thước hcn là : a,b

Hoạt động 3 : Công thức tính diện tích hình vuông , tam giác vuông

? Hình vuông là gì của hnc

? Nếu hình vuông có kích thước là a thì diện tích là bao nhiêu

? Nếu chia hcn như hình vẽ ta có mấy tam giác vuông ? và mối tam giác vuông có diện tích ntn

Hoạt động : củng cố

BT 6,7 /118

Hoạt động : Dặn dò

Gv cho hs ghi BTVN

 

doc 17 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 27 đến 35 - Trường THCS Trà Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
 Tiết	 27 : 	Bài : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 
I/. MỤC TIÊU :
Hs hiểu thế nào là diện tích thông qua khái niệm ; biết tính chất của diện tích ; nắm được công thức tính diện tích của hình chữ nhật qua đó biết tính diện tích hình vuông và tam giác vuông 
Biết áp dụng vào tính toán trong thực tế 
II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Thầy : chuẩn bị hệ thống hình vẽ ; ví dụ hợp lý phụ hợp với các đối tượng Hs
Trò : đọc trước bài mới 
III /.BÀI MỚI: 
1.ổn định :
2.Bài cũ : Khái niệm về đa giác
 Đa giác đều lấy ví dụ 
3.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác
? Diện tích của nền nhà là gì 
Gv hướng dẫn Hs hiểu rỏ -> định nghĩa 
? Mỗi đa giác có diện tích thay đổi ntn ? 
+Hãy dự đoán hai tam giác bằng nhau thì dt ntn?
+ Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó được tính ntn 
+ Gv cho Hs khắc sâu về cách dùng đơn vị của diện tích và ký hiệu diện tích 
Hoạt động 2 : Công thức tính diện tích hình chũ nhật
? ở cấp một diện tích hcn được tính ntn nếu kích thước hcn là : a,b
Hoạt động 3 : Công thức tính diện tích hình vuông , tam giác vuông
? Hình vuông là gì của hnc 
? Nếu hình vuông có kích thước là a thì diện tích là bao nhiêu 
? Nếu chia hcn như hình vẽ ta có mấy tam giác vuông ? và mối tam giác vuông có diện tích ntn 
Hoạt động : củng cố
BT 6,7 /118 
Hoạt động : Dặn dò 
Gv cho hs ghi BTVN 
+ Hs tư duy 
+ Hs tự định nghĩa theo cách hiểu của mình 
+ Mỗi đa giác có một diện tích xác định , diện tích đa giác là một số dương 
+ Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau 
+ Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của đa giác đó 
+ S = a.b
+ Hình vuông là trường hợp đặc biệt của hcn
S = a2
+ Có hai tam giác vuông 
mỗi tam giác có số đo là 
S= ½ a.b
1/. Khái niệm diện tích đa giác 
K/N: 
Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó 
+ Mỗi đa giác có một diện tích xác định , diện tích đa giác là một số dương 
T/C : 
+ Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau 
+ Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của đa giác đó 
+ Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm ;1dm;1m làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích là 1cm2 ; 1dm2 ;1m2;.ngoài ra hình vuông có cạnh dài 10m ;100m ; 1km thì diện tích là 1a ; 1ha ; 1km2 
Diện tích Đa giác ABCDE ký hiệu SABCDE hoặc S nếu không sợ nhầm lẫn 
2/.Công thức tính diện tích hình chũ nhật 
SGK/ 117 
 a
 b
S = a.b
3/. Công thức tính diện tích hình vuông , tam giác vuông 
SGK/ 118 
 a
 a
S = a2
 a
 b
S= ½ a.b
BTVN : 8 -> 15 /118;119
Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy :
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
	Tiết 28	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
Biết tính diện tích cá hình đã học thông qua diện tích hình chữ nhật và diện tích tam giác vuông
Có kĩ năng vẽ hình, vậng dụng linh hoạt, chính xác vào bài tập
Có ý thức nghiêm túc, xây dựng tính tự giác, cẩn thận và tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ: Vẽ hình: 123, 124, 125 
HS: Kéo giấy, êke
III. Tiến trình 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 9
SABCD = ?
SABE = ?
Vì sao ?
Mà SABE = ? SABCD 
Tìm x ?
GV yêu cầu học sinh vẽ hình 
SH1 = ?
SH2 = ?
SH3 = ?
Theo Pi-Ta –Go thì a2 =?
=> Kết luận ?
GV cùng hướng dẫn học sinh cắt ghép hình.
Bài 12. Vẽ hình trong bảng phụ
Hình chữ nhật có diện tích = ?
Hình bình hành 1 ? vì sao ?
Hình bình hành 2 ? vì sao ?
Bài 13 GV vẽ hình trong bảng phụ 
ABC ? CDA 
=> SABC ? SCDA ?
S1 ? S2?
S5 ? S6 ?
=> S4 = ? S? - ?
 S3 = S? - ?
=> Kết luận ?
Duện tích = ? m2
=> bằng ? km2
Hoạt động 2: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập.
12 . 12 = 144 (cm2 )
½ AB . AE = ½ . 6 . AE = 6x
SABE = 1/3 SABCD
=> 6x = 1/3 . 144 = 48 (cm2 )
 x = 8 ( cm)
b . b =b2
c.c = c2
a.a = a2
a2 = b2 + c2 
SH1 + SH2 = SH3
Học sinh cắt ghép hình.
6 ôb vuông
4 + 2. ½ . 2 ( ô vuông)
2. ½ . 2 . 3 ( ô vuông )
Học sinh qua sát 
ABC = CDA
Bằng nhau
Bằng nhau
Bằng nhau
= SCDA - SEHA -SEHA
SABC - SAFE - SEKC
SHEGD = SFBKE
280 000 m2
0,28 km2
Bài 9 Sgk/119
ABCD là hình vuông nên:
SABCD =AB . AB=12 . 12=144 (cm2)
Vì ABE là tam giác vuông nên 
SABE = ½ AB . AE = ½ . 6 . AE 
 = 6x
Mà: SABE = 1/3 SABCD
Hay : 6x = 1/3 . 144 = 48
Vậy x = 8 (cm)
Bài 10Sgk/119
 a
 H3
 H1 b a
 b c
 H2
 c
Ta có: 
SH1 = b . b = b2 ; SH2 = c . c = c2 ; 
SH3 = a . a = a2
Áp dụng Pi-Ta-go trong tam giác vuông ta có:
 a2 = b2 + c2 
Vậy: SH1 + SH2 = SH3
Bài 11 Sgk/119
Bài 12 Sgk/119
SHCN = 6 (đvdt)
SHBH1 = 4 + 2 . ½ .2 4 + 2 = 6 (đvdt)
SHBH2 = 2. ½ . 2 . 3 = 6 (đvdt)
Bài 13 Sgk/119
Ta có:
SABC = SCDA
SAFE = SEHA (1)
SEKC = SCGE
Mà: SHEGD = SCDA - SEHA -SEHA
 Và SFBKE = SABC - SAFE - SEKC (2)
 Từ (1) và (2) 
=> SHEGD = SFBKE 
Bài 14 Sgk/119
Vì hình chữ nhật có kích thườc là:
700m và 400m
Ta có:
SHCN = 700 . 400 = 280000 (m2)
 = 0,28 (km2)
F
G
D
C
B
A
 Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ lại 3 tính chất của diện tích đa giác
Cách vẽ đường cao của tam giác 
Công thức tính diện tích tam giác. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học
Chuẩn bị kéo giấy có kẻ ô.
BTVN: 12 đến bài 17 Sbt/127, 128.
Rút kinh nghiệm:
Ngày Soạn :
 Ngày Dạy :	Tiết 29 DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I. Mục tiêu bài học 
Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác
Biết vận dụng các công thức tính diên tích tam giác. Chứng minh công thức thông qua ba trường hợp. Rèn tư duy phân tích, lập luận có lô gíc trong chứng minh bài tập
Có ý thức tự giác, tích cực. Có tính cẩn thận và tính thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học 
GV :Bảng phụ vẽ hình 126, bài 16, 17 Sgk/121
HS : Thước, Êke, bảng nhóm
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
a
h
Hoạt động 1: Bài cũ
Viết công thức tính diện tích tam giác vuông ? A
 B C
Vậy từ tam giác trên ta có thể vẽ thành hai tam giác vuông được không ? Cách vẽ ?
SABC = S? + S? 
SABH = ? SACH = ?
Vậy SABC = ? 
Mà BH + HC = BC
Vậy SABC = ? 
AH là gì của tam giác ABC ? 
Ứng với cạnh nào ?
Vậy diện tích tam giác bằng gì?
Hoạt động 2: Định lí
GV treo bảng phụ vẽ hình 126
Khi H B Tam giác ABC trở thành tam giác gì ?
=> SABC = ?
Trường hợp 2 chúng ta đã chứng minh ở phần trước 
Trường hợp 3 ta thấy SABC = ?
?. GV cho học sinh thực hành cắt hình và lên dán trên bảng.
Hoạt động 3: Củng cố
GV treo bảng phụ vẽ hình bài 16 Sgk/121
Hình a: vì sao ?
Hình b ?
Hình c ?
Bài 17 
 Tam giác AOB là tam giác gì ?
=> SAOB = ?
Mặt khác OM là gì của tam giác AOB ?
=> SAOB = ?
=> Kết luận ?
S = ½ a.b
 A
 B H C
Được 
Vẽ AH vuông góc với BC 
SABH + SACH
SABH = ½ AH . BH
SACH = ½ AH . HC
SABC = ½ AH . (BH + HC)
 = ½ AH . BC 
Đường cao 
Cạnh BC
Nửa tích một cạnh với đường cao tương ứng
= ½ BC . AH
= SABH - SAHC
Có cạnh và đường cao là bằng các cạnh của hình chữ nhật.
Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng các cạnh của hình chữ nhật.
Có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật. Đường cao là cạnh của hình chữ nhật phụ và bằng h
Vuông 
= ½ OA . OB
đường cao ứng với cạnh AB
= ½ OM . AB
OA . OB = OM . AB
1. Định lí
Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với nó
 Chứng minh
?. 
2. Bài tập
Bài 16 Sgk/121
a. Vì tam giác có cạnh là một cạnh của hình chữ nhật và đường cao tương ứng là độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật.
b. Tam giác vuông có cạnh và đường cao tương ứng là các cạnh của hình chữ nhật.
c. Tam giác có cạnh a là một cạnh của hình chữ nhật, đường cao tương ứng là độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật.
Bài 17 Sgk/121
 A M
 O B
Giải thích vì sao OA.OB=OM.AB
Ta có: AOB vuông tại O
=> SAOB = ½ OA . OB (1)
Mặt khác OM AB 
=> SAOB = ½ OM . AB (2)
Từ (1) và (2) 
=> ½ OA . OB = ½ OM . AB
Hay OA . OB = OM . AB
Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem kĩ lại lí thuyết, công thức tính diện tích tam giác chuẩn bị tiết sau luyện tập
BTVN: 18, 19, 20, 21 Sgk/121, 122. 
Rút kinh nhgiệm:
Soạn :
Dạy :
	Tiết 30 	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
Củng cố và khắc sâu các kiến thức, các tính diện tích tam giác
Có kĩ năng nhận dạng và vận dụng các cách tính diện tích tam giác nhanh, chính xác
Có tính cẩn thận, tinh thần tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ vẽ hình bài 19, hình 134, thước, Êke
HS: Thước, Êke
III. Tiến trình 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ 
Phát biểu định lí về diện tích tam giác ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 19 GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh tìm các tam giác có cùng diện tích dựa vào các ô vuông.
b. ?
F
E
H
K
B
C
A
Bài 21
SABD =?
SABCD = ?
Mà SABCD = ? SABD
=> x = ?
Vậy cạnh còn lại của hình chữ nhật bằng bao nhiêu ?
Bài 22 Sgk/122
GV treo bảng phụ 
Để SIPE = SAPE 
Thì đường cao hạ từ I đến PE bằng đường cao hạ từ A đến đâu ?
=> I nằm trên đường thẳng nào?
( chú ý khoảng các không đổi giữa hai đường thẳng khi hai đường thẳng này như thế nào?)
=> có bao nhiêu điểm I
Tương tự GV hướng dẫn cách tìm điểm OI. Mục tiêu bài học và điểm N
Bài 23
GT? KL?
Vì M nằm trong tam giác ABC nên có tổng diện tích các tam giác nào như thế nào ?
Mà SAMB + SBMC =?
=> SMAC =?
Mà hai tam giác này có chung cạnh đáy nào ?
=> đường cao hạ từ M xuống AC như thế nào với đường cao hạ từ B xuống AC?
Vậy ta kẻ thêm hình như thế nào ?
Bài 23
GT?
KL? 
S =? 
Mà theo pi-tago
h2 = ?
=> h = ?
=> S = ?
Khi là tam giác đều thì b = ?
=> S = ?
Hoạt động 3: Củng cố 
Kết hợp trong luyện tập
D ... t và là hình thoi 
Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau
GT: ABC, MA = MC, 
 NB = NC
KL: SABNM = ¾ SABC
HS vẽ hình.
Bằng nhau và bằng ½ SABC vì trung tuyến chia tam giác thành hai tam giác có diện tích bằng nhau.
Là trung tuyến 
Bằng nhau và bằng ½ SBMC
Bằng ¼ SABC
= SABM + SBMN 
¾ SABC
Bài 88 Sgk/111
 Chứng minh 
Theo tính chất đường trung bình của tam giác
Ta có: HE//GF, EF//HG
=> Tứ giác EFGH là hình bình hành
a. Để Hbh EFGH là hình chữ nhật thì phải có một góc vuông 
=>Hai đường chéo AC và BD phải vuông góc với nhau thì tứ giác EFGH là hình chữ nhật
b. Hình bình hành EFGH là hình thoi khi EH = HG 
mà EH//= ½ BD ; HG//= ½ AC
Vậy điều kiện để tứ giác EFGH là hình thoi khi BD = AC (2 đ/chéo)
c. Hình bình hành EFGH là hình vuông ĩ EFGH là hình chữ nhật
 EFGH là hình thoi
 ĩ AC BD và AC = BD
Vậy điều kiện là: Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau
Bài 46 Sgk/133
 Chứng minh
Vẽ trung tuyến AN và BM
Ta có :
SABM = SBMC = ½ SABC (1) Vì trung tuyến chia tam giác thành hai tam giác có diện tích bằng nhau.
Mặt khác MN là trung tuyến của BMC 
=> SBMN = SNMC = ½ SBMC 
 = ¼ SABC (2)
Mà SABNM = SABM + SBMN 
 = ½ SABC + ¼ SABC 
 = ( ½ + ¼ ). SABC
 = ¾ SABC (đpcm) 
B
C
A
N
M
Hoạt động 4: Dặn dò.
Về ôn lại các dấu hiệu nhận biết các dạng hình đã học, cách chứng minh một tứ giác là hình đặc biệt dựa vào dấu hiệu và điều kiện của các yếu tố.
Xem lại công thức tính diện tích của các loại tứ giác, cách chứng minh ba điểm thẳng hàng.
 Ôn tập chuẩn bị thi học kì 1. BTVN Xem kĩ lại các dạng bài tập của ôn tập chương, tính diện tích tứ giác, 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày Soạn : 
Ngà Dạy :	
Tiết 33	 	DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu bài học 
Nắm được công thúc tính diện tích hính thang, hình bình hành
Kĩ năng vận dụng các công thức đã học tính diện tích hình thang, hình bình hành. Biết các vẽ hình chữ nhật, hình bình hành, có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật, hình bình hành cho trước
Xây dựng tư duy phân tích và áp dụng xây dựng CT trong hình học. Có ý thức tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ ghi nội dung ?.1, ?.2, VD Sgk/123, 124.
HS: Thước, Êke, bảng nhóm
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
S = a.b
 h
 TQ: Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. S = ½ (a+b).h
Hoạt động 1: Đặt vấn đề 
Nêu CT tính diện tích tam giác
GV treo bảng phụ ghi ?.1
Vậy ta có thể vận dụng CT tính diện tích tam giác vào tính diện tích hình thang không ?
Vậy ta phải chia hình thang như thế nào ?
Cho học sinh lên vẽ thêm.
Cho học sinh thảo luận nhóm
Hoạt động 2: CT tính diện tích hình thang.
Nếu độ dài hai cạnh đáy là a,b và đường cao là h
=> CT tính diện tích hình thang ?
Hình bình hành có phải là hình thang không ?
Là hình thang như thế nào ?
Hoạt động 3: Diện tích hình bình hành.
=> CT tính diện tích hính bình hành ? (GV treo bảng phụ vẽ hình bình hành và đường cao của nó)
Vậy diện tích hình bình hành tính như thế nào ?
Hoạt động 4: Vẽ hình bằng 
diện tích của hình chữ nhật, hình bình hành cho trước
GV treo bảng phụ 
Diện tích hình chữ nhật ?
Diện tích tam giác ?
Mà diện tích tam giác bằng ? diện tích hình chữ nhật ?
Cách vẽ ?
Diện tích của hình chữ nhật ?
Diện tích hình bình hành ?
Mà diện tích hình bình hành ? diện tích của hình chữ nhật ?
kết luận ?
Hoạt động 5: Củng cố
GV treo bảng phụ vẽ hình bài 28 Sgk/126
Cho học sinh tìm tại chỗ
S = ½ a.h A B 
Được D H C
Chia hình thang thành những tam giác 
Học sinh thảo luận
Ta có: 
SADC = ½ DC.AH
SABC = ½ AB.CH’ = ½ AB.AH
SABCD = ½ DC.AH+½ AB.AH
 = ½ AH.(DC+AB)
S = ½ (a+b).h
Có
Có hai đáy bằng nhau
S = a.h
Bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
a.b
½ h.b
=>h = 2a
đường cao của tam giác phải gấp đôi cạnh còn lại của hình chữ nhật.
a.b
a/2 . b
½ a.b
chiều cao tương ứng bằng ½ cạnh còn lại của hình chữ nhật.
Các hình có cùng diện tích với diện tích hình bình hành FIGE
Là : IGRE, IGUR, IFR, EGU 
1. Công thức tính diện tích hình thang. b 
 h
 TQ: a
2. Công thức tính diện tích hình bình hành.
 a 
hhh
TQ:
3. Ví dụ.
Ta có:
SHCN = a.b
S = ½ h.b = a.b
Vậy ½ h = a => h = 2a
Vậy để vẽ tam giác có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật thì đường cao của tam giác phải gấp đôi cạnh còn lại của hình chữ nhật.
b.
SHCN = a.b
SHBH = a/2 . b = 
Vậy để vẽ hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật và có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật ta phải vẽ hình bình hành một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và chiều cao tương ứng bằng ½ cạnh còn lại của hình chữ nhật.
Hoạt động 6: Dặn dò:
Về xem kĩ lại lý thuyết và cách tính diện tích hình thang, hình bình hành, cách vẽ các hình có diện tích theo yêu cầu.
Chuẩn bị trước bài diện tích hình thoi tiết sau học.
BTVN: 26, 27, 29, 30 SGK/125, 126.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn 
Ngày giảng :
Tiết	 34 : 	Bài : DIỆN TÍCH HÌNH THOI 
I/. MỤC TIÊU :
Hs nắm được công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc ; diện tích hình thoi 
Hs vẽ được hình và tính toán các bài toán trong thực tế để có hướng áp dụng kiến thức toán học vào trong thực tế 
II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Thầy : chuẩn bị hệ thống hình vẽ ; bài tập hợp lý phụ hợp với các đối tượng Hs
Trò : đọc trước bài mới 
III /.BÀI MỚI: 
ổn định :
Bài cũ :
1/.Công thức tính diện tích hình thang 
2/. Công thức tính diện tích hbh
3/. vẽ tam giác có một cạnh bằng cạnh hcn và có dt bằng dt hcn đó 
4/.vẽ hbh có một cạnh bằng cạnh hcn và có dt bằng nữa dt hcn đó
Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc 
GV cho Hs làm ?1 
? Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC , BD , 
biết AC ^BD tại H 
?Gv goi Hs vẽ hình 
? SABC = ..
? SADC =......
? SABCD =
Hoạt động 2 : Công thức tính diện tích hình thoi 
? GV cho Hs phát biểu công thức tính diện tích hình thoi thông qua ví dụ đã cho 
? Còn cách nào để tính diện tích hình thoi không 
? hình thoi là trường hợp đặt biệt của hình gì => CT tính diện tích 
Hoạt động 3 : áp dụng 
? MENG là hình gì 
? Làm sao để chứng minh MENG là hình thoi 
? Hãy C/m MENG là hình bình hành 
? Tìm điều kiện để nó trở thành hình thoi 
? làm thế nào để tính được diện tích hình thoi 
? làm thế nào để tính được đường coa hình thang cân 
?Đường trung bình hình thang được tính theo công thức nào 
? Hãy tính diện tích hình theo hai đường chéo của hình thoi 
Hoạt động 4: Củng cố 
Trong phần áp dụng
Hoạt động 5: Dặn dò 
Gv cho Hs ghi BTVN
SABC = AC.BH
SADC = AC . HD
SABCD = SABC + SADC
= AC.BH +AC . HD
=AC ( BH + HD)
+ Diện tích hình thoi bằng nữa tích hai đường chéo 
+ Hs suy nghĩ 
+ S hình thoi bằng tích độ dài một cạnh với chiều cao tương ứng ( Shbh)
+ Nối AC và BD 
ME và NG là đường trung bình của DADB và DBDC
=> MN//=DB
 NG //= DB => MN //= NG 
=> MENG _ hbh ( 1)
mặt khác : MG //= AC 
mà AC=BD => MG = NG( 2)
từ (1)và (2 ) = > MENG _ hình thoi 
b) Diện tích bồn hoa là 
SABCD = ( AB+DC) .AH
Thay số : 
SABCD = (30+50).AH= 800
AH = 20 (m)
Mà MN = ( AB+DC) 
= ( 30+50) = 40 (m)
S EMGN = d1 .d2 = 20. 40 
= 400 ( m2)
1/.Cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc 
SABC = AC.BH
SADC = AC . HD
SABCD = SABC + SADC
= AC.BH +AC . HD
=AC ( BH + HD)
2/. Công thức tính diện tích hình thoi 
Diện tích hình thoi bằng nữa tích hai đường chéo 
3/. Ví dụ SGK/ 127
Phần bài làm của học sinh 
BTVN 32-> 36/128;129
S = d1 .d2
S = d1 .d2
Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy :
Ngày Soạn:
Ngày Dạy: Tiết 35 :Luyện Tập
I/. MỤC TIÊU :
Hs nắm được công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc ; diện tích hình thoi 
Hs vẽ được hình và tính toán các bài toán trong thực tế để có hướng áp dụng kiến thức toán học vào trong thực tế 
II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : chuẩn bị hệ thống hình vẽ ; bài tập hợp lý phùï hợp với các đối tượng Hs
HS : bài tập ở nhà 
III /.BÀI MỚI: 
ổn định :
Bài cũ :
Hãy nêu công thức tính diện tích hình thoi?hình thang,hình bình hành?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
a
Hoạt động 1:Luyện tập
Bài 34/129 sgk
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,vẽ hình ,suy nghĩ để giải quyết bài toán
-gv hướng dẫn
-MNPQ là hình gì vì sao?
Hãy chọn đáp án đúng trong hình bên và giải thích vì sao?
-câu dúng là câu C
GV vẽ hình hướng dẫn hs tính dtích hình thoi
Hoạt động 3:Củng cố –dặn dò:ôn lại ct tính dt các hình đã học xem trước bài dtich đa giác
Vẽ hình,
hs lên bảng làm
*MNPQ là hình thoi vì 4 tam giác vuông lần lượt bằng nhau
 a 
Bài 34/129
Giải
Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm của các cạnh là M,N,P,Q .Tứ giác này là hình thoi vì có bốn cạnh bằng nhau
Ta có:
Bài tập thêm:
Cho hình vuông và hình thoi có cạnh bằng nhau so sánh diện tích của hình thoi với diện tích của hình vuông
Chọn kết quả đúng
A.Shv<Shinhthoi
B.Shv=Shinhthoi
C.Shv>Shthoi
D.Cả A,B,C đều sai
Bài 35 
 Giải
Cho hình thoi ABCD có cạnh AB =6cm, 
 =600 
Từ B vẽ BH vuông góc với AD 
Tam giác vuông AHB là nửa tam giác đều,BH là đường cao tam giác đều cạnh 6cm nên 
Bài 36/129
Giả sử hình thoi ABCD và hình vuông MNPQ có cùng chu vi là 4a => cạnh hình vuông và cạnh hình thoi đều có độ dài là a
Ta có :SMNPQ =a2
Vẽ đcao AH =>SABCD =ah
Nhưng h a(đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên nên ah a2 vậy
 SABCD SMNPQ
Dấu “=”xảy ra khi hình vuông là ht
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 8tham khao.doc