A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng Thái độ
Giúp học sinh:
-Nắm vững công thức tích diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
-Hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. Giúp học sinh có kỷ năng:
-Vận dụng các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt
-Tính độc lập
Ngày Soạn: 4/12/05 Tiết 26 §2.DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Thái độ Giúp học sinh: -Nắm vững công thức tích diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. -Hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. Giúp học sinh có kỷ năng: -Vận dụng các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt -Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh -SGK + thước -Bảng phụ vẽ một đa giác chia ba, trong đó có hai tam giác bằng nhau trên giấy kẻ ô ly -Học bài cũ + SGk + Thước D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(6') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án 1. Vẽ một ngũ giác lồi, đặt tên ? 2. Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh ? 1. Vẽ ngũ giác ABCDE 2. 2 đường III.Bài mới: (28') *Đặt vấn đề: (3') Giáo viên Học sinh Số đo của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông gọi là gì ? Công thức tính như thế nào ? Tiết 26 bài 2: Diện tích hình chữ nhật giúp các em trả lời các câu hỏi trên Học sinh lắng nghe, suy nhĩ *Triển khai bài: (25') HĐ1: Khái niệm diện tích đa giác, Công thức tính diện tích hình chữ nhật (15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: a) SA = SB = 9 ô vuông GV: Ta nói SA = SB HS: b) Vì SC = 2 ô vuông; SD = 8 ô vuông HS: c) SE = 4 SC GV: Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là gì ? HS:Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó. GV: Vẽ một đa giác, gạch chéo phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác và nói số đo của phần đó là diện tích của đa giác đó. GV: Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. GV: Treo bảng phụ 1. SABF ? SFBE 2. DABF ? DFBE 3. SABF + SFBE + SBCDE = S? HS: SABF = SFBE HS:DABF = DFBE HS: SABF + SFBE + SBCDE = SABCDEF GV: Diện tích đa giác có tích chất gì ? HS: Nêu tính chất như sgk/117 GV: Người ta kí hiệu diện tích của tam giác ABC là SABC Khái niệm diện tích đa giác (như sgk) Định nghĩa: S Tính chất: Công thức hình chữ nhật a S = a.b b HĐ2:Công thức tính diện tích hình vuông , tam giác vuông(10') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Hình vuông: S = a2 HS: Tam giác vuông: S = a.b GV: Yêu cầu học sinh chứng minh ? HS: Hình vuông là hình chữ nhật có 2 cạnh bằng nhau nên S = a2 HS: Trong hình chữ nhật ABCD, tam giác ABC và tam giác CDA là hai tam giác vuông bằng nhau nên SABC = a.b Công thức tính diện tích hình vuông và tam giác vuông S = a2 S = ab IV. Củng cố: (7') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 6, 8 sgk/118 Gợi ý: bài 6 dựa vào công thức Thực hiện vào vở bài tập V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(3') Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích đã học Làm các bài tập: 7, 9, 10 sgk - Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: