Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đa giác, đa giác đều, tính tổng số đo các góc của một đa giác.

- Kĩ năng: Vẽ được và nhận biết 1 số đa giác lồi, đa giác đều, biết cách xây dựng công thức, tính số đo của các góc trong đa giác.

- Thái độ: Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn).

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ

- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp vấn đáp.

- Phương pháp luyện tập thực hành.

- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: 15.11.09
Ngày giảng:
Chương II. đa giác - diện tích đa giác
Tiết 26. đa giác - đa giác đều
I.mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đa giác, đa giác đều, tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Kĩ năng: Vẽ được và nhận biết 1 số đa giác lồi, đa giác đều, biết cách xây dựng công thức, tính số đo của các góc trong đa giác.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn).
II.phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
iii. các phương pháp dạy học:
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập thực hành.
Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa tứ giác? Tứ giác lồi?
- Học sinh trả lời.
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
1.Khái niệm về đa giác.
Giáo viên treo bảng phụ H112-117 cho học sinh quan sát và giới thiệu.
- Xét 2 đa giác H114, H117 bất kỳ 2 đoạn thẳng nào có 1 điểm chung có nằm trên 1 đường thẳng không? 
- Vậy đa giác là gì?
GV giới thiệu các đỉnh, các cạnh của đa giác.
GV: H116 là 1 tứ giác lồi => đa giác lồi tương tự như tứ giác lồi, vậy đa giác lồi là gì?
Giáo viên nêu chú ý (SGK - 114).
Giáo viên treo bảng phụ ?3.Yêu cầu các nhóm học sinh làm ra bảng nhóm.
Mỗi hình 112,113,.,117 là 1 đa giác
Đa giác (vd H114, 117) là hình gồm các đoạn thẳng trong đó bất kỳ 2 đoạn nào có 1 điểm chung cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
?1. H118 không phải là đa giác vì : 2 đoạn thẳng AE và ED cùng 1 đường thẳng.
Định nghĩa: Đa giác lồi (sgk - 114)
?2. H112-114 không phải là đa giác lồi vì chúng nằm trên 2 nửa mặt phẳng có bờ là 1 cạnh của đa giác.
* Chú ý: SGK 
?3. Học sinh làm ra bảng nhóm. 
* Đa giác có n đỉnh (n3) được gọi là hình n giác hay n cạnh.
Hoạt động 2.
2. Đa giác đều.
Giáo viên treo bảng phụ H120 và giới thiệu đây là những đa giác đều
- Tam giác đều có mấy trục đối xứng?
- Hình vuông có mấy trục đối xứng?
- Ngũ giác đều có mấy trục đối xứng?
- Lục giác đều có mấy trục đối xứng?
Giáo viên thu bảng nhóm, nhận xét bài làm của các nhóm.
* Định nghĩa : SGK - 115 
?4.Các nhóm làm ra bảng.
- Tam giác đều có 3 trục đối xứng
- Hình vuông có 4 trục đối xứng; tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng
- lục giác đều có 6 trục đối xứng, có 1 tâm đối xứng
4.Củng cố:
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm điền vào bảng phụ của giáo viên.
BT 1(SGK- 115):
BT 4 (tr115- SGK): Cả lớp thảo luận nhóm
Đa giác
n cạnh
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh
1
2
3
n-3
Số tam giác được tạo thành
2
3
4
n – 2
Tổng số đo các góc của đa giác
2.1800 =3600
3.1800 =5400
4.1800 =7200
(n - 2) .1800
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK
- BTVN: 2, 3, 5 (SGK - 115)
HD BT 5 (SGK - 115): Tổng số đo các góc của hình n cạnh là (n - 2) ) .1800
Số đo mỗi góc của đa giác đều là 
Từ đó áp dụng vào giải các hình trên.
rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_26_da_giac_da_giac_deu.doc