I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết tính tổng số đo các góc
của một đa giác
2. Kỹ năng:
- Vẽ và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Vẽ được các trục đối
xứng và tâm đối xứng của một đa giác đều.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS khả năng suy luận, cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu, thước thẳng
- HS: SGK, bảng nhóm
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: .
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV giới thiệu nội dung chương 2.
3. Nội dung bài mới:
Ngày soạn: 28/10/2010 Ngày dạy: 4/11/2010 Tuần: 13 Tiết: 26 CHƯƠNG II: ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH CỦA ĐA GIÁC §1. ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết tính tổng số đo các góc của một đa giác 2. Kỹ năng: - Vẽ và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Vẽ được các trục đối xứng và tâm đối xứng của một đa giác đều. 3. Thái độ: - Rèn cho HS khả năng suy luận, cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu, thước thẳng - HS: SGK, bảng nhóm III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3: . 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV giới thiệu nội dung chương 2. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Khái niệm về đa giác: (15’) GV treo bảng phụ vẽ hình các đa giác trong SGK. GV giới thiệu như thế nào là đa giác ABCDE. GV giới thiệu như thế nào là đa giác lồi như là định nghĩa tứ giác lồi đã được học. GV giới thiệu về các yếu tố của một đa giác. HS chú ý theo dõi HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. HS chú ý theo dõi và chỉ ra các yếu tố của một đa giác lồi. 1. Khái niệm về đa giác: Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó. Hoạt động 2: Đa giác đều: (10’) GV đưa bảng phụ đã vẽ sẵn các loại đa giác đều và giới thiệu về chúng. Như vậy, thế nào là đa giác đều? GV giới thiệu định nghĩa đa giác đều. HS chú ý theo dõi. HS trả lời HS nhắc lại. 2. Đa giác đều: Tam giác đều Tứ giác đều Ngũ giác đều Lục giác đều Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 3 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập 3 - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 5 6 Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: