I. Mục tiêu:
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương và vận dụng vào giải bài tập có liên quan.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng mih bài toán hình học.
- Rèn tính cẩn thận, chính xá khoa học, lập luận có căn cứ trong quá trình giải toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: đề kiểm tra
- HS: thước, ôn lại kiếm thúc các bài đã học.s
III.Tiến trình bài giảng:
Tiết 25 Ngày soạn 9 / 11 /2008 Ngày giảng 14 / 11 /2008 kiểm tra chương I I. Mục tiêu: - Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương và vận dụng vào giải bài tập có liên quan. - Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng mih bài toán hình học. - Rèn tính cẩn thận, chính xá khoa học, lập luận có căn cứ trong quá trình giải toán. II. Chuẩn bị: - GV: đề kiểm tra - HS: thước, ôn lại kiếm thúc các bài đã học.s III.Tiến trình bài giảng: 1. Đề bài Câu 1: (2,5đ) Điền từ còn thiếu và dấu (...) một cách thích hợp: - Tứ giác có ...................................................là hình bình hành. - Tú giác có....................................................là hình bình hành. - Tứ giác có hai.................................................................là hình bình hành. - Tứ giác có các góc..........................................là hình bình hành. - Tứ giác có.....................................................................................................là hình bình hành. Câu 2: (2đ) Điền dấu ''x'' vào ô trống thích hợp. Câu Nội dung Đ S 1 Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 2 Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật Câu 3. ( 1.5) Cho tam giác ABC và một đường thẳng d không cắt các cạnh của tam giác ABC. Vẽ A'B'C' đối xứng với ABC qua đường thẳng d. Câu 3 (4đ) Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua điểm I. a) Tứ giác AMCK là hình gì? Vì sao? b) Tứ giác AKMB là hình gì ? Vì sao ? c) Tìm điều kiện của ABC để tứ giác AMCK là hình vuông. Đáp án - Biểu điểm: Câu 1: Mỗi câu làm đúng 0,5 điểm các cạnh đối song song các cạnh đối bằng nhau cạnh đối song song và bằng nhau đối bằng nhau hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Câu 2: ( Câu 1 sai; câu 2 đúng): mỗi câu 1 điểm. Câu 3: vẽ đúng 1,5 điểm Câu 4 9 4 điểm) - Vẽ hình đúng; 0.5 điểm - Câu a: 1,5đ - Câu b: 1đ - Câu c: 1đ a) Xét tứ giác AMCK ta có: MI = IC (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong vuông AMC) MK = AC (KI = MI) Trong tứ giác AMCK có MI = IK; AI = IC AMCK là hình bình hành mà AC = MK AMCK là hình chữ nhật b) Theo câu a) AMCK là hình chữ nhật AK // MC và AK = MC AK // BM; AK = BM ( Vì MC = BM theo gt) tứ giác AKMB là hình bình hành c) Theo câu a) ta có AMCK là hình vuông AM = MC = BC Mà AM là đường trung tuyến ABC vuông tại a Vậy ABC vuông cân tại A thì AMCK là hình vuông
Tài liệu đính kèm: