I. Mục Tiêu:
- Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương về tứ giác; đ/n , t/c, các dấu hiệu nhận biết các t/giác đặc biệt đã học. Đặc biệt là thấy được mối liên hệ biện chứng giữa các hình đó.
- Kĩ năng : Vận dụng được những kiến thức trên để rèn luyện kỹ năng nhận biết hình, c/m, tính toán, tìm đ/xứng của 1 hình để thoả mãn t/c nào đó.
- Thái độ : Rèn luyện tư duy logic, p.tích tổng hợp.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Vẽ sẵn sơ đồ nhận biết tứ giác.
HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn Ngày soạn: 25/11/2007 Tiết: 24 Ôn tâp Mục Tiêu: - Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương về tứ giác; đ/n , t/c, các dấu hiệu nhận biết các t/giác đặc biệt đã học. Đặc biệt là thấy được mối liên hệ biện chứng giữa các hình đó. - Kĩ năng : Vận dụng được những kiến thức trên để rèn luyện kỹ năng nhận biết hình, c/m, tính toán, tìm đ/xứng của 1 hình để thoả mãn t/c nào đó. - Thái độ : Rèn luyện tư duy logic, p.tích tổng hợp. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Vẽ sẵn sơ đồ nhận biết tứ giác. HS: Trả lời các câu hỏi ôn tập chương. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra việc chuẩn bị câu hỏi ôn tập của HS Kiểm tra sự chuẩn bị đề cương của HS ở nhà GV phát phiếu học tập được chuẩn bị sẵn. Yêu cầu: Điền những chỗ còn thiếu vào bảng 1 (trang111). HS trình bày miệng –HS khác nhận xét để đi đến đáp án rồi sửa sai vào phiếu học tập. GV treo bảng phụ vẽ h.109 (sgk) Hãy điền vào chỗ trống ở các câu dưới đây để có 1 mệnh đề đúng: a. Tập hợp các hcn là tập con của tập hợp các hình .. b. h.thoi c. Giao của tập hợp các hcn và tập hợp các h.thoi là tập hợp các hình .. GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ nhận biết t/giác – HS sử dụng phiếu ôn tập. Các em hãy điền theo chiều mũi tên dấu hiệu nhận biết hình ở cuối mũi tên vào sơ đồ nhận biết các loại tứ giác . - Giáo viên nhận xét sửa chữa, hệ thống kiến thức về các tứ giác qua sơ đồ nhận biết các loại tứ giác. Giáo viên cho học sinh trả lời: - Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng? - GV sửa chữa củng cố cho học sinh Chuẩn bị trả lời câu hỏi đã chuẩn bị. Hình thang Hình t.cân Hình t.vuông Tứ giác Hình b.hành Hình c.nhật Hình thoi Hình vuông Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác Hình b.hành Nội dung bảng phụ HS lên bảng điền vào bảng phụ. Hoạt động 2. Luyện tập Bài 88 (Tr 111 - SGK) GV cho HS vẽ hình. GV gọi HS ghik GT và KL của bài toán. GV: Gợi ý. - Tứ giác EFGH là hình gì vì sao? - EFGH cần thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật? ị T/giác ABCD cần đk gì? - Để c/m EFGH là h.thoi thì cần đk gì? ị T/giác ABCD cần đk gì? - Để c/m EFGH là h.vuông thì cần đk gì? ị T/giác ABCD cần đk gì? GV gọi HS lần lượt lên bảng thực hịên cả lớp cùng làm vào vở bài tập. GV cho HS nhận xét đánh giá có sửa chữa bổ sung nếu sai. Bài 89(Tr 111 - SGK) GV hướng dẫn HS thực hiện. - Để c/m E và M đ/xứng qua AB ta cần c/m gì? - C/m AEBM là hbh? - Tính chu vi AEBM? - Tìm đk của D ABC để AEBM là h.vuông? GV gọi HS lên bảng thực hiện cả lớp làm vào vở bài tập. GV cho HS nhận xét đánh giá có sửa chữa bổ sung nếu sai. B Bài 88. F E A H C G D Giải: a) Tứ giác EFGH là hình chữ nhật khi và chỉ khi EH ^ EF Û AC ^ BD( vì EH//BD; EF // AC) Suy ra điều kiện phải tìm: Các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau b) Tứ giác EFGH là hình thoi Û EH = EF Û AC = BD ( Vì EH = EF = 1/2 AC) Suy ra điều kiện phải tìm: hai đường chéo AC và BD bằng nhau c) Tứ giác EFGH là hình vuông Û EFGH vừa là hình vuông vừa là hình chữ nhật Û Điều kiện phải tìm: Hai đường chéo AC và BD bằng nhau và vuông góc với nhau Bài 89 B E D M C/m: A C a) Vì E đ/xứng với M qua D nên ta có ED = DM (1) Mặt khác: MB = MC nên Md là đường TB của D ABC ị MD // AC. Mà AC ^ AB ị MD ^ AB (2) Từ (1) và (2) ị AB là đường trung trực của EM ị E và M đ/xứng qua AB. b) Ta có DM là đường TB của D ABC ị DM // AC ị EM // AC (*) Và DM = AC ị 2 DM = AC. ị EM = AC. (**) Từ (*) và (**) ị AEMC là hbh. AEMC là hbh ị AE // MC ị AE // BM. Mặt khác AE = MC ị AE = MB ( vì M là trung điểm của BC ).ị AEBM là hbh . Mà AE = AM ( cùng bằng MB ) ị AEBM là h.thoi. c) MB = = 2cm. ị Chu vi AEBM = 4 MB = 4. 2 = 8cm. d) H.thoi AEBM là h.vuông Û AM ^BC ; mà AM là trung tuyến đồng thời là đường cao thì D ABC phải cân tại A. Vậy D ABC phải vuông cân tại A thì AEBM là h.vuông. Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập lí thuyết theo đề cương đã làm, SGK, vở ghi Chuẩn bị cho tiết kiểm tra chương I. GV hướng dẫn học sinh giải bài tập 90 SGK.
Tài liệu đính kèm: