I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS được hệ thống hoá các kiến thức về các loại tứ giác đã học trong chương .
+ Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình để thoả mãn các yêu cầu của bài toán.
+ Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh.
* Trọng tâm: Vận dụng kiến thức trong chương để làm các bài toán tính toán và chứng minh hình học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: + Bảng phụ ghi BT và hệ thống kiến thức trọng tâm, phấn mầu.
HS: + Thước kẻ, com pa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Ngày soạn : 2/11/2012 Ngày giảng: 8/11/2012 Tiết 23 : ôn tập chương I (Tiếp) I. Mục tiêu bài dạy: + HS được hệ thống hoá các kiến thức về các loại tứ giác đã học trong chương . + Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình để thoả mãn các yêu cầu của bài toán. + Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh. * Trọng tâm: Vận dụng kiến thức trong chương để làm các bài toán tính toán và chứng minh hình học II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi BT và hệ thống kiến thức trọng tâm, phấn mầu. HS: + Thước kẻ, com pa. Iii. tiến trình bài dạy. Hoạt động GV Hoạt động của HS 1.Chữa bài 88/SGK(23') - GV: Hỏi Khi nào thì ta có 1 tứ giác là hình thang? - Khi nào thì ta có hình thang là? + Hình thang cân + Hình thang vuông + Hình bình hành - Khi nào ta có tứ giác là hình bình hành? ( 5 trường hợp) - Khi nào ta có HBH là: + Hình chữ nhật + Hình thoi - Khi nào ta có HCN là hình vuông? Khi nào ta có hình thoi là hình vuông ? - Để EFGH là HCN cần có thêm đk gì ? - HS đọc đề bài & vẽ hình , ghi gt , kl - GV: Để cm AEBM là hình thoi có thể cm: 4 cạnh của nó bằng nhau: + AEBM là hình vuông khi có = 900 muốn vậy AM phải vừa là trung tuyến vừa là đường cao ABC phải là vuông cân. 2. Chữa bài 89/ SGK (20') Bài 88 B E F A C H G D ABCD; E, F, G, H là GT trung điểm của AB, BC, CD, DA KL Tìm đk của AC & BD để EFGH là a) HCN b) Hình thoi c) Hình vuông Chứng minh: Ta có: E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD & DA ( gt) nên: EF // AC & EF = EF // GH GH // AC & GH = EF = GH Vậy EFGH là hình bình hành a) Hình chữ nhật: EFGH là HCN khi có 1 góc vuông hay EF//EH Mà EFEH Vậy khi ACBD thì EFGH là HCN b) EFGH là hình thoi khi EF = EH mà ta biết EF ; EH = do đó khi AC = BD thì EF = EH Vậy khi AC = BD thì EFGH là hình thoi c)EFGH là hình vuông khi EFEH & EF = EH theo a & b ta có AC BD thì EFEH AC = BD thì EF = EH Vậy khi AC BD & AC = BD thì EFGH là hình vuông Bài 89: ABC có = 900 GT D là trung điểm AB M là trung điểm BC E đx M qua D a) E đx M qua AB KL b) AEMC, AEMB là hình gì? Vì sao? c) Tính chu vi AEBM khi BC = 4cm d) ĐK ABC để AEBM là hình vuông Chứng minh: a) D, M thứ tự là trung điểm của AB, AC nên ta có : DM // AC AC AB ( gt) mà DM // AC suy ra DM AB (1) E đx với M qua D do đó ED = DM (2) Vậy từ (1) & (2) AB là trung điểm của đoạn thẳng EM hay E đx qua AB. b) AB & EM vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình thoi AE //BM hay AE //MC ta lại có EM // AC ( cmt) Vậy AEMC là HBH c) AM = AE = EB = BM = = 2 cm Chu vi EBMA = 4.2 = 8 cm EBMA là hình vuông khi AB = EM mà EM = AC vậy AEBM là hình vuông khi AB = AC hay ABC là vuông cân IV. hướng dẫn học tại nhà (3’). + Nắm vững nội dung kiến thức của Chương I . + BTVN: BT trong SBT. Chuẩn bị cho bài sau: Kiểm tra Chương I. Ngày soạn : 2/11/2012 Ngày giảng: 9/11/2012 Tiết 24 : kiểm tra chương I I. Mục tiêu: + Rèn kỹ năng giải BT vận dụng kiến thức trọng tâm của ChươngI. + Đánh giá hS làm cơ sở để GV kịp thời điều chỉnh, bổ sung nhằm nâng cao chất lượng học tập bộ môn. * Trọng tâm: Đánh giá việc nhận thức của HS trong chương II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi đề kiểm tra. HS: + Thước kẻ, compa, giấy kiểm tra. III. Đề bài - đáp án - thang điểm. Đề bài đ Đáp án Bài 1: Điền dấu "x" vào ô thích hợp Câu Nội dung Đ S 1 Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. 2 Tam giác đều là hình có tâm đối xứng 3 Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 4 Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. 5 Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. 6 Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi. 3 Bài 1: Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm Điền dấu "x" vào ô thích hợp như sau: Câu Nội dung Đ S 1 Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. x 2 Tam giác đều là hình có tâm đối xứng x 3 Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân x 4 Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. x 5 Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. x 6 Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi. x Bài 2: Phát biểu định nghĩa hình thoi, nếu các tính chất của hình thoi. 2 HS phát biểu như SGK: Đúng định nghĩa cho 1 điểm Đúng tính chất cho 1 điểm Bài 3: Cho DABC cân tại A. Đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua I. a) Tứ giác AMKC là hình gì? Vì sao? b) Tứ giác AKMB là hình gì? Vì sao? 1 2 2 a) Tứ giác AMCK là hình chữ nhật vì là hình bình hành có 1 góc vuông (do trung tuyến cũng là đường cao) b) Tứ giác AKMB là hình bình hành do AK // và bằng BM A B C K I M Vẽ hình ghi GT, KL đúng II. hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững nội dung kiến thức các BT đã vận dụng trong bài kiểm tra. + Chuẩn bị cho bài sau: (Chương II - tiết 25: Đa giác - Đa giác đều.)
Tài liệu đính kèm: