I. Mục Tiêu:
- Kiến thức : HS hiểu đ/nghĩa hình vuông ; thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
- Kĩ năng : Biết vẽ 1 h.vuông ; biết c/m 1 tứ giác là h.vuông.
- Thái độ : Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh , tính toán và trong các bài tập thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 105 SGK
HS: Thước thẳng, chuẩn bị bài ở nhà
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn Ngày soạn: 18/11/2007 Tiết: 22 Đ12. Hình vuông Mục Tiêu: - Kiến thức : HS hiểu đ/nghĩa hình vuông ; thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. - Kĩ năng : Biết vẽ 1 h.vuông ; biết c/m 1 tứ giác là h.vuông. - Thái độ : Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh , tính toán và trong các bài tập thực tế. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 105 SGK HS: Thước thẳng, chuẩn bị bài ở nhà Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Tứ giác là hình chữ nhật khi nào? - Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi hay không GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu vào bài mới từ câu hỏi thứ 2. - Học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi của GV - HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét Hoạt động 2. Định nghĩa( 10 phút) GVvẽ hình 104 trên bảng, yêu cầu HS quan sát: Tứ giác hình vẽ trên có đặc điểm gì? - GV giới thiệu đó là hình vuông. Yêu cầu HS nêu định nghĩa hình vuông. - Cho học sinh nhận xét và thống nhất định nghĩa. GV: Từ định nghĩa trên hãy cho biết hình vuông có phải là hình chữ nhật hay không? khi đó hình chữ nhật có đặc điểm gì? GV: Hình vuông có phải là hình thoi hay không? Khi đó hình thoi có đặc điểm gì? GV cho hs ghi nhớ chú ý trên Giáo viên khẳng định: Hình vuông vừa là HCN, vừa là hình thoi. 1. Định nghĩa A B D C - HS vẽ hình 104 vào vở, nghe GV giới thiệu về hình vuông - Nêu định nghĩa về hình vuông ( 2- 3 em) - HS khác nhận xét, cả lớp thống nhất định nghĩa hình vuông - HS ghi nhớ T.giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi: - Học sinh ghi nhớ chú ý suy ra từ định nghĩa hình vuông Hoạt động 3. Tính chất của hình vuông ( 10 phút) GV: Từ chú ý ở trên, hãy cho biết hình vuông có những tính chất gì? Giải thích - Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 SGK GV hướng dẫn - Đường chéo hình chữ nhật có tính chất gì? + Đường chéo hình thoi có tính chất gì? Suy ra tính chất đường chéo của hình vuông. GV củng cố sửa chữa. 2. Tính chất - Học sinh nêu ra các tính chất của hình vuông, giải thích tại sao hình vuông lại có những tính chấ đó - Ghi nhớ các tính chất của hình vuông - Học sinh lthực hiện ?1 Đường chéo h.vuông có t/c: bằng nhau và vuông góc với nhau; cắt nhau tại trung điểm mỗi đường; là đường phân giác của các góc tương ứng. Hoạt động 4 Dấu hiệu nhận biết ( 7 phút) - Từ định nghĩa và tính chất của hình vuông, GV cho học sinh nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông - Yêu cầu HS giải thích dấu hiệu 1 và 2, các dấu hiệu còn lại HS tự làm ở nhà GV có thể hướng dẫn cho HS tự chứng minh; Dấu hiệu1: Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau thì có 4 cạnh bằng nhau nên là hình vuông Dấu hiệu 2: Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc thì có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình vuông. 3. Dấu hiệu nhận biết - Học sinh nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông - Chứng minh tại lớp dấu hiệu 1 và 2 - Ghi nhớ các dấu hiệu trên Hoạt động 5 Củng cố ( 10 phút) Cho HS thực hiện ?2 SGK Gv treo bảng phụ kẻ hình 105 trên bảng Yêu cầu HS quan sát nhận biết ra hình vuông và giải thích cách chọn của mình Gv sửa chữa củng cố, uốn nắn những sai sót của HS. GV cho HS thực hiện tại lớp bài tập 79, 80, 81 (Tr 108 - SGK): HS quan sát hình 105, làm việc cá nhân để tìm ra tứ giác là hình vuông Bài 79 (Tr 108 - SGK): a, cm b, cm Bài 80 (Tr 108 - SGK): Tâm đ/xứng của h.vuông là giao điểm 2 đường chéo. H.vuông có 4 trục đ/xứng: 2 đường chéo và 2 đường TB của h.vuông. Bài 81 (Tr 108 - SGK): Hình 106: AEDF là hbh ( DE ^ AB ; AF ^ AB ị ED // AF ) có AD là phân giác  ị AEDF là h.thoi có  = 90o ị T/giác AEDF là h.vuông.Đáp: a, c, d IV. Hướng dẫn học ở nhà: ( 3 phút) Ôn bài theo SGK và vở ghi, chứng minh các dấu hiệu 3, 4, 5. Làm các vài tập: 79; 80; 81; 82 (Tr 108 - SGK) và 145; 147; 148 SBT Chuẩn bị tốt cho tiết luyện tập.
Tài liệu đính kèm: