I/ MỤC TIÊU:
Về kiến thức cơ bản : HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình vuông. Thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi. Hiểu được nội dung các dấu hiệu nhận biết. Biết chứng minh một tứ giác là hình vuông, biết vận dụng các kiến thức về hình vuông để chứng minh hình học.
II/ TRỌNG TÂM:
-Tính chất của hình vuông, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
III/ CHUẨN BỊ :
? HS: Thực hiện như dặn dò của tiết 21.
? GV: Phim trong ghi bài tập, tính chất và dấu hiệu nhận biết.
IV./ TIẾN TRÌNH:
Tiết 22 Ngày dạy:.. HÌNH VUÔNG I/ MỤC TIÊU: Về kiến thức cơ bản : HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình vuông. Thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi. Hiểu được nội dung các dấu hiệu nhận biết. Biết chứng minh một tứ giác là hình vuông, biết vận dụng các kiến thức về hình vuông để chứng minh hình học. II/ TRỌNG TÂM: -Tính chất của hình vuông, dấu hiệu nhận biết hình vuông. III/ CHUẨN BỊ : HS: Thực hiện như dặn dò của tiết 21. GV: Phim trong ghi bài tập, tính chất và dấu hiệu nhận biết. IV./ TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Oån định lớp: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm bài tập điền vào chổ trống để hoàn chỉnh tính chất hình chữ nhật, hình thoi. -GV đưa ra 4 đoạn thẳng bằng nhau, yêu cầu HS ghép thành tứ giác có 4 góc vuông. -Sau khi HS ghép xong hình GV hỏi: Một tứ giác như thế này được gọi là hình gì? HS: Hình vuông. GV giới thiệu bài mới. 3/ Bài mới: -Theo cách ghép hình các em đã biết tứ giác mới vừa ghép là hình vuông. Vậy hình vuông được định nghĩa như thế nào? -HS: Phát biểu định nghĩa như SGK. -GV vẽ hình và gọi 1 HS tóm tắt định nghĩa. -GV: hỏi: ä Định nghĩa hình chữ nhật và hình vuông giống nhau ở điểm nào? Giống nhau ở điểm nào? Khác nhau ở điểm nào? HS trả lời các điểm giống và khác nhau. GV nhận xét. GV: Như nhận xét ở trên ta có hình thoi là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình vuông. Vậy có thể nói gì về tính chất của hình vuông? HS: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. GV gọi 1 HS nêu các tính chất của hình vuông. HS nêu tính chất của hình vuông. ( Có thể HS sẽ gặp khó khăn vì hải nhớ lại các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi). Từ đó GV giới thiệu cách nêu tính chất thông qua đặc điểm hình vẽ: GV đưa lên màn hình hình vuông dã vẽ sẵn. A B C D O GV: Bằng quan sát hãy cho biết: Đặc điểm về cạnh, về góc, về đường chéo của hình vuông. HS: -Về cạnh: + Hai cạnh đối song ssong. + Bốn cạnh bằng nhau. -Về góc: +Bốn góc bằng nhau. -Về đừơng chéo: +Hai đường chéo bằng nhau. +Hai đường chéo vuông góc với nhau. +Hai đường chéo là phân giác các góc hình vuông. +Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. GV: Các đặc điểm mà các em nhận thấy trên hình vuôngtừ đặc điểm là 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông còn lại là tính chất của hình vuông. M N P Q I A B C D GV đưa lên màn hình các hình vẽ sau: P R T S H K L G Q O I F E -Hãy chứng minh các tứ giác trên là các hình vuông. -GV gọi lần lượt 5 HS đứng tại chỗ chứng minh miệng và đưa ra dấu hiệu nhận biết. GV đưa lên mà hình 5 dấu hiệu nhận biết hình vuông. Gọi HS đọc to các dấu hiệu nhận biết. 4/ Củng cố: GV đưa BT 81/108 SGK lên màn hình. GV đặt câu hỏi dẫn dắt HS phân tích: GV: Với điều kiện đề bài đã cho trên hình theo các em ta có thể chứng minh AEDF là hình gì? HS: Hình chữ nhật vì có 3 góc vuông. GV: AEDF đã là hình chữ nhật vậy cần thêm diều kiện gì nữa để nó trở thành hình vuông? HS: 1 Đường chéo là phân giác của một góc. GV: Gọi 1 HS lên bảng giải và gọi vài HS chứng minh miệng. GV đặt cấu hỏi dẫn dắt: GV: Với điều kiện đề bài cho trên hình vẽ theo em ta có thể chứng minh EFGH là hình gì? HS: Ta có thể chứng minh được rAHE = rBEF = rCFG =rDGH. Suy ra : HE = EF = FG = HG Suy ra EFGH là hình thoi GV: Cần thêm điều kiện gì thì hình thoi EFGH trở thành hình vuông? HS: Có một góc vuông. GV yêu cầu HS về nhà chứng minh. 5/ Dặn dò: A B C D 1/ Định nghĩa: SGK Tứ giác ABCD có ABCD là hình vuông AB = BC = CD= DA A = B = C = D = 900 -Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau. -Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông. 2/ Tính chất: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. 3/ Dấu hiệu nhận biết: - Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. - Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. - Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông. - Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. - Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Bài tập 81: D F A E B C 450 450 BAD = CAD ( cùng bằng 450) BAC = BAD = CAD = 450 + 450 = 900 Xét tứ giác AEDF ta có: EAF = 900 ( CMT) AFD = 900 ( gt) DFA = 900 ( gt) Tứ giác AEDF là hình chữ nhật. Ta lại có: BAC = 900 ( CMT) Nên AEDF là hình vuông. Bài tập 82: A B C D E F G H -Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. -Làm bài tập 80, 82, 83 / 109 SGK. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: