I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình vuông, thấy được
hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
2. Kỹ năng:
- Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông
- Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các
bài toán thực tế
3. Thái độ:
- Liên hệ với các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke
- HS: SGK, thước thẳng, êke
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, minh họa, thảo luận.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới
3. Nội dung bài mới:
Ngày soạn: 14/10/2010 Ngày dạy: 21/10/2010 Tuần: 11 Tiết: 22 §12. HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi 2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình vuông - Vận dụng các kiến thức của hình vuông vào tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế 3. Thái độ: - Liên hệ với các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, êke - HS: SGK, thước thẳng, êke III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, minh họa, thảo luận. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 :Định nghĩa :(10’) GV vẽ hình vuông. TgABCD có gì đặc biệt? GV giới thiệu tứ giác như vậy được gọi là hình vuông Thế nào là hình vuông? GV chốt lại định nghĩa bằng hệ thức tương đương. Hình vuông có phải là hình chữ nhật hay không? Hình vuông có phải là hình thoi hay không? HS chú ý theo dõi. Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. HS chú ý theo dõi. HS trả lời. HS chú ý theo dõi. Là hình chữ nhật Là hình thoi 1. Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. ABCD là h.vuông Hoạt động 2: Tính chất :(10’) Hãy nhắc lại các tính chất của hình ch.nhật, hình thoi Hai đường chéo của hình vuông có tính chất gì? HS nhắc lại HS trả lời. 2. Tính chất: - Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. - Trong hình vuông, hai đường chéo vuông góc, bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết :(10’) GV hướng dẫn học sinh chứng minh các dấu hiệu trên. HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV. 3. Dấu hiệu nhận biết: - Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau - Hình chữ nhật có hai đường chéo - Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc - Hình thoi có một góc vuông - Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau Hoạt động 4: luyện tập :(10’) GV cho HS thảo luận Đáp án: hình a, c, d HS thảo luận ?2: Tìm các hình vuông trên hình 105 4. Củng Cố: :(3’) - GV cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông. 5. Dặn Dò: :(2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 79, 80, 81, 82, 83 SGK/ 108. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: