Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 21+22 - Nguyễn Văn Diễn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 21+22 - Nguyễn Văn Diễn

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 + HS được củng cố các kiến thức về định nghĩa hình vuông các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông.

 +Luyện tập các bài toán chứng minh 1 tứ giác là hình vuông.

 + Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. Vận dụng giải được các bài tập.

 * Trọng tâm: chứng minh và trong các bài toán thực tế. Vận dụng giải được các bài tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: + Bảng phụ ghi BT, phấn mầu. Giấy và kéo để cắt hình trong BT86.

HS: + Thước kẻ, com pa.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 21+22 - Nguyễn Văn Diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26/10/2012	
Ngày giảng: 1/11/2012
Tiết 21 : Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy:
	+ HS được củng cố các kiến thức về định nghĩa hình vuông các tính chất của hình vuông, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông. 
	+Luyện tập các bài toán chứng minh 1 tứ giác là hình vuông.
	+ Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. Vận dụng giải được các bài tập.
 * Trọng tâm: chứng minh và trong các bài toán thực tế. Vận dụng giải được các bài tập.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: + Bảng phụ ghi BT, phấn mầu. Giấy và kéo để cắt hình trong BT86.
HS: + Thước kẻ, com pa. 
Iii. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7’): 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhạn biết hình vuông? 
Vẽ một hình vuông và nếu cách vẽ?
+ HS2: tính cạnh hình vuông biết đường chéo của nó bằng 4 cm
HS1:
+ Phát biểu định nghĩa, tính chất, và các dấu hiệu nhận biết như sách giáo khoa.
+ Vẽ hình vuông:B
A
D
C
+ HS2 sử dụng định lý Pi-ta-go để tính cạnh hình vuông:
Gọi cạnh hình vuông là x (cm)
Ta có: + = 42 = 16
Û 2 = 16ị = 
ị x = (cm)
Hoạt động 1: Luyện tập (35’) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho HS làm BT 83:
Trong các câu sau thì cau nào đúng, câu nào sai?
 a) Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
b) Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi.
c) Hình thoi là tứ giác có 2 tất cả các cạnh bằng nhau.
d) Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau là hình vuông.
e) Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
+ GV vẽ hình mô tả các phản ví dụ:
+ HS sử dụng định nghĩa và dấu hiệu nhận biết để xác định các phát biểu là đúng hay sai.
B
C
D
A
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
e) Đúng
đ Tứ giác chỉ có 2 đường chéo vuông góc thì chưa đủ điều kiện: (HS vẽ hình minh hoạ)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV cho HS làm BT84:
Cho DABC, D là điểm nằm giữa B và C. Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, chúng cắt các cạnh AC và AB theo thứ tự ở E và F.
a) Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
b) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi?
c) Nếu DABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? Điểm D ở vị trí nào trên BC để AEDF là hình vuông?
+ GV yêu cầu HS chứng minh tứ giác AEDF là hình bình hành. (Dấu hiệu 1).
+ Hình bình hành là khi thoi khi nó có thêm điều kiện gì?
+ GV yêu cầu HS vẽ DABC vuông sau đó khai thác tương tự để tìm ra kết quả.
+ Bài tập 85: 
+ GV yêu cầu HS giải thích rõ những căn cứ suy luận để chứng minh nội dung bài toán. 
+ Bài tập 86:
lấy một tờ giấy gấp làm đôi rồi gấp làm dôi một lần nữa sau đó dùng kéo cắt theo đường AB rồi mở giấy ra ta được 1 tứ giác, hỏi tứ giác đó là hình gì?
+ GV cho HS thực hành gấp và cắt giấy theo đúng yêu cầu của bài toán.
+ Gv cắt mẫu và yêu cầu HS giải thích tại sao đó là hình thoi?
đ Muốn tứ giác là hình vuông thì OA và OB phải bằng nhau ( 2 hình thoi có 2 đường chéo băng nhau là hình vuông)
+ HS đọc, vẽ hình, ghi GT, KL: 
A
C
D
B
E
F
+ Tứ giác AEDF là hình bình hành vì có các cạnh đối song song và bằng nhau.
+ hình bình hành là hình thoi khi có điều kiện : đường chéo là phân giác của 1 góc.
ị Vậy AEDF là hình thoi khi AD là phân giác của góc A ị D là chân đường phân giác của góc A.
+ Khi DABC vuông tại A thì AEDF là hình chữ nhật. Điểm D là chân đường phân giác của góc A thì AEDF là hình vuông.
A
C
D
B
E
F
M
N
+ Theo GT thì hình chữ nhật được chia thành 2 hình vuông bằng nhau ị Tứ giác ADFE là hình vuông ị các đường chéo hình vuông sẽ vuông góc với nhau và bằng nhau
ị Tứ giác EMFN là hình thoi có 1 góc vuông nên nó làg hình chữ nhật.A
#
O
B
iv. hướng dẫn học tại nhà (3’).
	+ Nắm vững nội dung kiến thức về hình vuông .
	+ Xem lại tất cả các kiến thức về đa giác. (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
	+ Chuẩn bị cho bài sau: Ôn tập Chương I.
Ngày soạn : 26/10/2012	
Ngày giảng: 2/11/2012
Tiết 22 : ôn tập chương I 
I. Mục tiêu bài dạy:
	+ HS được hệ thống hoá các kiến thức về các loại tứ giác đã học trong chương .
	+ Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình để thoả mãn các yêu cầu của bài toán.
	+ Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh.
	* Trọng tâm: Vận dụng kiến thức trong chương để làm các bài toán tính toán và chứng minh hình học
II. Chuẩn bị của gv và hs:
GV: + Bảng phụ ghi BT và hệ thống kiến thức trọng tâm, phấn mầu.
HS: + Thước kẻ, com pa. 
Iii. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Ôn tập củng cố lý thuyết (20’) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phát biểu định nghĩa tứ giác? định nghĩa hình thang? định nghĩa hình thang cân, định nghĩa hình chữ nhật , định nghĩa hình bình hành, định nghĩa hình thoi, định nghĩa hình vuông.
* GV củng cố ngay các định nghĩa đảm bảo sự chính xác.
2. Phát biểu tính chất về góc của tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông.
3. Nếu tính chất đường chéo của hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình vuông.
4. Nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
5. Nêu các DH nhận biết hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
+HSS phát biểu như SGK.
+ HS quan sát sơ đồ nhận biết các loại tứ giác: 
H.T cân
Tứ giác 
H.thang
H.T vuông
Hình chữ nhật 
H.bình hành 
Hình thoi 
Hình vuông 
+ HS trả lời theo các mũi tên.
Hoạt động 2: Ôn tập qua nội dung các bài tập (28’). 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hình thang 
Hình bình hành 
Hình thoi 
Hình chữ nhật 
Hình vuông 
Bài tập 87:
 Bài tập 88:
GV cho HS chứng minh EFGH là hỡnh bỡnh hành.
a) Quan sát góc của hình bình hành với góc 2 đường chéo ị điều kiện để EFGH là hình chữ nhật?
b) Theo định nghĩa hình thoi và tính chất của cạnh hình bình hành luôn bằng nửa đường chép tương ứng ị điều kiện?
c) Hình vuông vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật ị điều kiện? 
+ HS trả lời BT 87:
a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập con của các hình thang, hình bình hành.
b) Tập hợp các hình thoi là tập con của các hình thang, hình bình hành.
A
C
D
B
E
G
H
F
c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và hình thoi là hình vuông.
HS chứng minh
a. hbh EFGH là hcn 
 HE ┴ EF
 AC ┴ BD
b. hbh EFGH là hỡnh thoi
c. hbh EFGH là hỡnh vuụng
 AC ┴ BD và AC = BD
IV. hướng dẫn học tại nhà (3’).
	+ Nắm vững nội dung kiến thức của Chương I .
	+ BTVN: BT cũn lại trong SGK. Chuẩn bị cho bài sau: ễn tập Chương I (tiếp)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_2122_nguyen_van_dien.doc