Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 21 đến 29 - Huỳnh Thị Tẩn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 21 đến 29 - Huỳnh Thị Tẩn

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông

 Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông

 Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập,

2. Học sinh : Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo hướng dẫn của GV

 Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 7

HS1 : Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông

HS2 : Giải bài tập 83 tr 109 SGK : Các câu sau đúng hay sai ?

a) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi

b) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi

c) Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau

d) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông

e) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông

Đáp án : a/ sai ; b/ đúng ; c/ đúng ; d/ sai ; e/ đúng

3. Bài mới :

 

doc 40 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 21 đến 29 - Huỳnh Thị Tẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11
Tiết : 21
Ngày : 0 2 / 11 / 2005.
HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
t HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
t Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
t Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
 - Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
 - Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm 
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	5’
HS1 : Các câu sau đây đúng hay sai ? (GV treo bảng phụ)
1) Hình chữ nhật là hình bình hành
2) Hình chữ nhật là hình thoi
3) Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau
4) Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là các đường phân giác của các góc của hình chữ nhật
5) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
6) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
7) Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
8) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
Đáp án : 1/ Đúng ; 2/ Sai ; 3/ Đúng ; 4/ Sai ; 5/ Sai ; 6/ Đúng ; 7/ Sai ; 8/ Đúng
Đặt vấn đề :Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi không ?
Bài mới hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
7’
HĐ 1 Định nghĩa :
GV vẽ hình 104 tr 107 SGK lên bảng và cho HS quan sát 
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD vừa vẽ là một hình vuông. 
Hỏi : Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào ?
GV Ghi tóm tắt định nghĩa hình vuông như SGK 
GV Cho HS quan sát phần tóm tắt và 
Hỏi : Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? có phải là hình thoi không?
GV Chốt lại : Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi và đương nhiên là hình bình hành
HS : Quan sát hình vẽ 104 
Trả lời : Hình vuông là một tứ giác có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau
Trả lời : Hình vuông là một hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. Hình vuông là một hình thoi có 4 góc vuông
HS : Nghe GV chốt lại và ghi bài
A 
B 
C 
D 
1 Định nghĩa :
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau
AB = BC = CD = DA
Tứ giác ABCD là hình
Vuông Û
Từ định nghĩa hình vuông suy ra : 
- Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau
- Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông 
t Như vậy hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi
10’
HĐ 2 Tính chất :
Hỏi : Theo em hình vuông có những tính chất gì ?
GV yêu cầu HS làm bài ?1 : 
Đường chéo hình vuông có những tính chất gì ? Vì sao ?
Trả lời : Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi nên hình vuông có đầy đủ các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
Trả lời : Hai đường chéo hình vuông :
-Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Bằng nhau
- Vuông góc với nhau
- Là đường phân giác của các góc hình vuông
2. Tính chất :
Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
9’
HĐ3 :Dấu hiệu nhận biết 
Hỏi : Một hình chữ nhật cần biết thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông ? Tại sao ?
Hỏi : Hình chữ nhật còn có thể thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông
Hỏi : Hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? Tại sao ?
Hỏi : Hình thoi có thể thêm điều kiện gì cũng sẽ là hình vuông ?
GV Treo bảng phụ có năm dấu hiệu nhận biết hình vuông yêu cầu HS nhắc lại 
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi ?
Trả lời : Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. Vì hai cạnh kề bằng nhau thì sẽ có bốn cạnh bằng nhau
Trả lời : Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau hoặc hình chữ nhật có một đường chéo đồng thời là đường phân giác của một góc sẽ là hình vuông.
Trả lời : Hình thoi có một góc vuông sẽ là hình vuông. Vì khi một hình thoi có một góc vuông thì sẽ có bốn góc đều vuông
Trả lời : Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
HS : Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình vuông
HS : Nêu nhận xét SGK tr 107
3 Dấu hiệu nhận biết 
1. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông
2. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hìnhvuông
3. Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
4. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông
5. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
(HS tự chứng minh các dấu hiệu nhận biết trên)
Nhận xét :
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
4’
HĐ4:Củngcố và luyên tập 
t Bài tập ?2 
GV treo bảng phụ có hình vẽ 105 SGK
GV gọi 4 HS lần lượt làm miệng tìm các hình vuông trên hình 105a, b, c, d tr 108 SGK
HS : Cả lớp quan sát các hình vẽ a, b, c, d (h105)
HS1 : trả lời miệng H105a
HS2 : trả lời miệng H105b
HS3 : Trả lời miệng H105c
HS4 :Trả lời miệng H105d
Bài tập ? 2 : 
- Hình 105 a : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau)
-Hình 105b : Tứ giác là hình thoi, không phải là hình vuông
- Hình 105c : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau)
- Hình 105d : Tứ giác là hình vuông (hình thoi có 1 góc vuông)
3’
t Bài 80 tr 108 SGK :
Hỏi : Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông
GV giải thích : 
- Hai đường chéo là trục đối xứng (đó là tính chất của hình thoi)
- Hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối là trục đối xứng (tính chất của hình chữ nhật)
Trả lời : - Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của hai đường chéo
- Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối 
5’
t Bài 81 SGK :
450
450
A 
E 
B 
D 
C 
F 
GV treo bảng phụ hình vẽ 106 tr 108 SGK
Hỏi : Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ?
GV Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót 
HS : Cả lớp quan sát hình vẽ
HS Suy nghĩ trả lời :tứ giác AEDF là hình vuông và giải thích.
1 vài HS nhận xét
t Bài 81 SGK :
Tứ giác AEDF có:
 = 450 + 450 = 900
Ê = = 900 (gt)
Þ AEDF là hình chữ nhật
lại có : AD là phân giác của Â. Nên AEDF là hình vuông (theo dấu hiệu nhận biết)
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
- Bài tập về nhà : 79, 82, 84 tr 108, 109 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày : 03 / 11 / 2005
Tuần : 11
Tiết : 22
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
- Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông
- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập,
2. Học sinh : - Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo hướng dẫn của GV 
- Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke - Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’
HS1 : Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông
HS2 : Giải bài tập 83 tr 109 SGK : Các câu sau đúng hay sai ?
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi
Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông
Đáp án : a/ sai ; b/ đúng ; c/ đúng ; d/ sai ; e/ đúng
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
12’
HĐ1 : Sửa bài tập về nhà 
t Bài tập 82 tr 108 SGK :
GV treo bảng phụ hình vẽ 107 SGK
ABCD là hình vuông. Chứng minh tứ giác EFGH là hình vuông
GT
KL
GV Yêu cầu HS nêu GT và KL
GV Gọi 1 HS lên bảng chứng minh 
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV Chốt lại phương pháp:
- Chứng minh EFGH là hình thoi có 1 góc vuông 
Þ EFGH là hình vuông
HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 105 ở bảng phụ.
HS : Nêu GT và KL
 ABCD là hình vuông
 E Ỵ AB ; F Ỵ BC ;
 G Ỵ CD ; H Ỵ AD
 AE = BF = CG = DH 
 EFGH là hình vuông
1HS lên bảng chứng minh
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
t Bài tập 82 tr 108 SGK
3
2
1
3
Chứng minh
Xét D AEH và D BFE có :
AE = BF ; Â = = 900(gt)
Þ AH = BE
DA = AB (gt)
DH = AE (gt)
Nên : DAEH = DBFE (cgc)
Þ HE = EF và 
Ta có :
 Ê3+Ê1=900(vì=900)
Þ Ê2 = 900	(1)
Chứng minh tương tự :
Þ EF = FG ; FG = GH
Þ HE = EF = FG = GH
Nên :EFGH là hình thoi (2)
Từ (1) và (2) Þ EFGH là hình vuông.
15’
t Bài 84 tr 109 SGK :
GV Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 84 tr 109 SGK
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
GV Lưu ý tính thứ tự trong hình vẽ
KL
GT
GV gọi HS nêu GT - KL
GV gọi HS1 trình bày miệng câu a
GV Ghi bảng 
Gọi HS2 trình bày miệng câu b 
GV ghi bảng
GV vẽ lại D ABC vuông tại A.
Hỏi : Nếu D ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì ?
Hỏi : Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông
GV treo bảng phụ ghi bài giải sẵn 
HS : Đọc to đề bài trước lớp
1HS lên bảng vẽ hình
HS : Nêu GT - KL 
 DABC ; D Ỵ BC ; 
 DE // AB ; DF // AC
AEDF là hình gì ?
D ở vị trí nào trên BC thì AEDF là hình thoi
DABC vuông tại A thì AEDF là hình gì ?
HS1 trình bày miệng câu a
HS2 : Trình bày miệng câu b
Trả lời : Tứ giác AEDF là hình chữ nhật 
Trả lời : Nếu D ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là h ... 
Hỏi : Tính tỉ số giữa diện tích các cửa sổ và diện tích nền nhà
Hỏi : Gian phòng trên có đạt chuẩn ánh sáng hay không ? 
HS : đọc đề bài
Trả lời : Ta cần tính diện tích các cửa sổ và diện tích nền nhà, rồi lập tỉ số giữa hai diện tích đó
HS : tính diện tích cửa sổ và diện tích nền nhà
HS : Lập tỉ số giữa diện tích các cửa sổ và diện tích nền nhà 
Trả lời : Gian phòng trên không đạt chuẩn về ánh sáng
t Bài 7 tr 118 SGK
Giải : 
- Diện tích các cửa sổ là :
1 . 1,6 + 1,2 . 2 = 4 (m2)
- Diện tích nền nhà là :
4,2 . 5,4 = 22,68 (m2)
- Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà :
<20%
Nên gian phòng trên không đạt chuẩn về ánh sáng
7
Bài 9 tr 119 SGK
GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 SGK và hình vẽ 123
H : 123
 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày 
GV gọi HS nhận xét 
HS : đọc đề và quan sát hình vẽ 123 tr 119 SGK
HS : vẽ hình vào vở
1HS lên bảng trình bày 
HS : Nhận xét
t Bài 9 tr 119 SGK
Diện tích D ABE là 
= 6x (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD
AB2 = 122 = 144 (cm2)
Ta có : SABC = SABCD
6x = . 144 Þ x = 8(cm)
8’
Bài 10 tr 119 SGK
GV treo bảng phụ bài 10 tr 119 SGK
GV cho cụ thể D vuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông b và c
GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở
Hỏi : Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện hình vuông dựng trên cạnh huyền 
HS : đọc đề bài trên bảng phụ
HS : vẽ hình theo sự hướng dẫn của giáo viên
HS : Tìm tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền rồi so sánh (chúng bằng nhau)
t Bài 10 tr 119 SGK
- Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là : b2 + c2
- Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền : a2
 - Theo định lý Pytago ta có : a2 = b2 + c2
Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền
8’
Bài 13 tr 119 SGK
GV treo bảng phụ bài 13 và hình vẽ 125 SGK 
GV gợi ý :
- So sánh : SABC và SCDA
Hỏi : Tương tự ta còn suy ra được những D nào có diện tích bằng nhau ?
Hỏi : Vậy tại sao 
SEFBK = SEGDH ?
GV cho HS nhận xét
GV chốt lại : Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất 1 và 2 của diện tích đa giác
HS : đọc đề bài trên bảng phụ 
HS : SABC = SCDA HS:Tương tự : SAFE = SEHA 
 và SEKC = SCGE 
HS : Lên bảng chứng minh
HS : Nhận xét bài làm của bạn
t Bài 13 tr 119 SGK
Chứng minh
Ta có : DABC =D CDA (ccc)
Þ SABC = SCDA (1)
Tương tự ta có :
	 SAFE = SEHA (2)	SEKC = SCGE	 (3)
Từ (1), (2), (3) Þ 
 SABC - SAFE - SEKC 
 = SCDA - SEHS - SCGE
Hay SEFBK = SEGDH
7’
HĐ 2 Củng cố
Bài 11 tr 119 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập trên
GV lưu ý HS ghép được :
- Hai tam giác cân
- Một hình chữ nhật
- Hai hình bình hành
Sau 2 phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng thực hiện ghép hình
Hỏi : Diện tích các hình này có bằng nhau không ? vì sao ?
GV kiểm tra bảng ghép của một số nhóm
HS : Hoạt động nhóm, mỗi HS lấy hai D vuông đã chuẩn bị sẵn, theo kích thước chung để ghép vào bảng của nhóm mình
Đại diện nhóm lên bảng thực hiện
HS : diện tích của các hình bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai D đã cho
HS : Nhận xét
t Bài 11 tr 119 SGK
2
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích D vuông, diện tích D (tiểu học) và ba tính chất tính diện tích đa giác
- Bài tập về nhà : 14, 15 tr 119 SGK ; 16, 17, 20, 22 tr 127 - 128 SBT
- Bài làm thêm : Áp dụng công thức tính diện tích D vuông, hãy tính diện tích D ABC sau : AH = 3cm ; BH = 1cm ; HC = 3cm
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần : 15
Tiết : 29 (chương trình mới)
Ngày soạn : 27 / 11 / 2005
§3. DIƯN TÝCH TAM GI¸C
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác 
- Học sinh biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
- Học sinh biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán
- Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước
- Vẽ cắt, dán cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc
	 - Bảng phụ vẽ hình 126 tr 120 SGK 
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7phút
HS1 : 	- Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích D vuông
a)
b)
GV : (treo bảng phụ)
t Áp dụng công thức tính diện tích 
D vuông hãy tính diện tích D ABC 
trong các hình bên:
 - Tính SABC hình (a)
Đáp án : SABC = AB.BC = = 6(cm2)
- Tính SABC hình (b)
Đáp án : SABC = SAHB + SAHC. Kết quả SABC = 6 (cm2)
Đặt vấn đề : Ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích tam giác S = (tức là đáy nhân chiều cao rồi chia 2). Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
12’
HĐ 1 : Chứng minh định lý về diện tích tam giác
GV gọi HS phát biểu định lý về diện tích D
GV Vẽ hình và yêu cầu HS viết GT, KL định lý
Hỏi : Các em vừa tính diện tích cụ thể của D vuông, D nhọn, 
 (hình phần kiểm tra bài)
Vậy còn dạng D nào nữa ?
GV : Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp : D vuông, D nhọn, D tù. 
GV treo bảng phụ vẽ ba D hình 126 tr 120 SGK
(chưa vẽ đường cao AH)
Hình 126
GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ đường cao của D và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp 
GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng chứng minh
(Mỗi HS một câu)
GV kết luận : Vậy trong mọi trường hợp diện tích D luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng của cạnh đó
HS : phát biểu định lý tr 120 SGK
HS : nêu GT, KL định lý
GT
KL
	DABC có diện tích là S
	AH ^BC
	S = BC.AH
HS : Còn dạng D tù nữa
HS : Nghe GV trình bày
HS : vẽ hình vào vở
1HS lên bảng vẽ các đường cao AH của D và nhận xét :
 = 900 thì H º B
nhọn thì H nằm giữa B và C 
 tù thì H nằm ngoài đoạn BC
3 HS lên bảng chứng minh
HS1 : câu (a)
HS2 : câu (b)
HS3 : câu (c)
1 vài HS nhắc lại định lý diện tích hình D
1 Định lý 
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
a
S = a.h
Chứng minh :
Có ba trường hợp xảy ra :
(Hình 126 a, b, c)
a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C
Khi đó D ABC vuông tại B ta có : S = BC. AH
b) Trường hợp điểm H nằm giữa B và C.
Khi đó DABC được chia thành 2 D vuông BHA và CHA. Mà :
SABC =BH.AH 
SCHA = HC.AH
Vậy : 
SABC = (BH + HC).AH
SABC = BC.AH
c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC (C nằm giữa B và H). Khi đó :
 SABC = SAHB - SAHC
SABC = - 
SABC = 
SABC = BC.AH
13’
HĐ 2 Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác :
GV treo bảng phụ ghi đề bài ? và hình vẽ 127 SGK
Hỏi : Xem hình 127 em có nhận xét gì về D và hình chữ nhật trên hình
Hỏi : vậy diện tích của 2 hình đó như thế nào ?
- Từ nhận xét đó, hãy làm bài ?1 theo nhóm
(GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một D dán vào bảng nhóm, D thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật)
Kết thúc thực hành GV kiểm tra bảng nhóm và yêu cầu HS giải thích tại sao diện tích D lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật
HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 127
Trả lời : Hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác 
Diện tích hai hình đó bằng nhau
HS : hoạt động theo nhóm
HS : Thực hành theo nhóm, cắt D thành 3 mảnh và tiến hành ghép thành hình chữ nhật
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày cách ghép hình của nhóm mình từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích của tam giác từ công thức diện tích hình chữ nhật
t Bài ?
h
2
a
h
a
Hãy cắt một tam giác thành 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật.
Bảng nhóm :
Stamgiác = Shìnhchữnhật
	(= S1 + S2 + S3)
mà : Shình chữ nhật = a . 
Þ Stam giác = 
5’
Bài 16 tr 121 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 16 tr 121
GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK
Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S = thì giải thích điều này như thế nào ? 
(GV có thể hướng dẫn HS hai cách chứng minh)
GV chốt lại : đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật
HS : Giải thích hình 128
SABC = = 
Một HS lên bảng dựa vào hình vẽ 128 giải thích từ công thức diện tích hình chữ nhật suy ra diện tích hình D
t Bài 16 tr 121 SGK
Giải thích :
h
Cách 1
SABC = S2 + S3
SBCDE = S1+S2+S3+S4
Mà S1 = S2 ; S3 = S4
Nên SBCDE = 2S2 + 2S3
 SBCDE = 2 (S2 + S3)
Þ SABC = SBCDE = a.h
Cách 2 : 
Ta có : 
Schữ nhật = a . h
Stam giác = a.h 
Þ Stamgiác = Schữ nhật
5’
HĐ 3 : Luyện tập, củng cố
GV treo bảng phụ bài 17 tr 121 SGK và hình vẽ 131 SGK 
GV yêu cầu một HS giải thích vì sao có đẳng thức :
AB . 0M = 0A . 0B
Hỏi : Qua bài học hôm nay hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ?
HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ
Một HS lên bảng giải thích 
HS trả lời : cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích D là : 
- Các tính chất của diện tích đa giác
- Công thức tính diện tích D vuông hoặc hình chữ nhật
t Bài tập 17 tr 121
Giải thích :
SA0B = 
Þ AB . 0M = 0A . 0B
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập công thức tính diện tích D, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số 7)
- Bài tập về nhà 18, 19, 21. tr 121 - 122 SGK. Bài tập : 26,27,28 SBT tr 129
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_21_den_29_huynh_thi_tan.doc