Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19+20 - Năm học 2012-2013 - Nông Văn Khoa

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19+20 - Năm học 2012-2013 - Nông Văn Khoa

Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa hình vuông:

GV vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát

GV giới thiệu : Tứ giác ABCD vừa vẽ là một hình vuông.

GV: Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào ?

Có các góc các cạnh như thế nào với nhau?

GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK

GV: Ghi tóm tắt định nghĩa hình vuông như SGK .

GV: Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? Có phải là hình thoi không?

GV Chốt lại : Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi và đương nhiên là hình bình hành.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của hình vuông:

GV: Theo em hình vuông có những tính chất của những hình nào?

GV yêu cầu HS làm bài ?1

GV:Đường chéo hình vuông có những tính chất gì ? Vì sao ?

GV: Đường chéo của hình vuông có tính chất của những hình nào?

Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hình vuông

GV: Một hình chữ nhật cần biết thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông ? Tại sao ?

GV: Hình chữ nhật còn có thể thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông?

GV: Hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? Tại sao ?

GV: Hình thoi có thể thêm điều kiện gì cũng sẽ là hình vuông ?

GV: Hướng dẫn HS chứng minh các dấu hiệu trên.

GV: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi tứ giác đó là hình gì?

GV: Cho HS nêu nhận xét SGK

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19+20 - Năm học 2012-2013 - Nông Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/10/2012
Ngày dạy:24/10/2012
TIẾT 19:HÌNH VUÔNG 	 
I. MỤC TIÊU 
– HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi
– Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
– Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài tốn chứng minh, tính tốn và trong các bài tốn thực tế.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. compa, êke, phấn màu
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: – Nêu định nghĩa hình thoi? Tính chất ?
 – Nêu định nghĩa hình chữ nhật? Tính chất ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài có loại hình nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi không?
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa hình vuông:
GV vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát 
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD vừa vẽ là một hình vuông. 
GV: Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào ?
Có các góc các cạnh như thế nào với nhau?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK 
GV: Ghi tóm tắt định nghĩa hình vuông như SGK .
GV: Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? Có phải là hình thoi không?
GV Chốt lại : Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi và đương nhiên là hình bình hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của hình vuông:
GV: Theo em hình vuông có những tính chất của những hình nào?
GV yêu cầu HS làm bài ?1 
GV:Đường chéo hình vuông có những tính chất gì ? Vì sao ?
GV: Đường chéo của hình vuông có tính chất của những hình nào?
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hình vuông
GV: Một hình chữ nhật cần biết thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông ? Tại sao ?
GV: Hình chữ nhật còn có thể thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông?
GV: Hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? Tại sao ?
GV: Hình thoi có thể thêm điều kiện gì cũng sẽ là hình vuông ?
GV: Hướng dẫn HS chứng minh các dấu hiệu trên. 
GV: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi tứ giác đó là hình gì?
GV: Cho HS nêu nhận xét SGK 
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn.
GV: Cho HS dùng dấu hiệu nhận biết hình vuông để kiểm tra các hình trên?
GV: Cho 4 HS đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
1. Định nghĩa 
 (SGK)
Tứ giác ABCD là hình vuông 
 Û 
Từ định nghĩa hình vuông suy ra : 
- Hình vuông là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau
- Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông 
 Như vậy hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi
2. Tính chất 
* Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
?1 Hướng dẫn 
Hai đường chéo của hình vuông: 
- Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Bằng nhau
- Vuông góc với nhau
- Là đường phân giác của các góc hình vuông
3. Dấu hiệu nhận biết 
 (SGK)
(HS tự chứng minh các dấu hiệu nhận biết trên)
Nhận xét :
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
?2 Hướng dẫn 
- Hình 105 a: Tứ giác ABCD là hình vuông (hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau)
-Hình 105 b: Tứ giác EFGH là hình thoi, không phải là hình vuông.
- Hình 105 c: Tứ giác MNPQ là hình vuông (hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau)
- Hình 105d : Tứ giác UTSR là hình vuông (hình thoi có 1 góc vuông)
4. Củng cố 
– Thế nào gọi là hình vuông? Hình vuông có tính chất gì? có mấy cách nhận biết hình vuông?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 79 trang 108 SGK ;
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 80; 81; 82 trang 108 SGK ;
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập cho tiết tới.
Ngày soạn:22/10/2012
Ngày dạy:25/10/2012
TIẾT 20:LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông;
– Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài tốn, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông;
– Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài tốn chứng minh, tính tốn
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh : 	- Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo hướng dẫn của GV 
- Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ:	HS1: Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông?
 	HS2 : Các câu sau đúng hay sai ?
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi
Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông
 Đáp án : 
3. Bài luyện tập. 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết các hình
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn.
GV: Em hãy nhớ lại các dấu hiệu nhận biết các hình vuông thoi?
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 2: Chứng minh hình vuông
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn.
GV: Bài tốn có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?
 GV gọi HS nêu GT - KL.
GV: Cho HS lên bảng vẽ hình.
GV: Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? 
Tứ giác này có các cạnh đối như thế nào?
GV: Nếu D ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao?
GV: Hình bình hành có một góc vuông là hình gì?
GV: Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông? Nhận biết hình vuông trong trường hợp này bằng dấu hiệu nào?
GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách chứng minh.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 3: Nhận dạng các hình thông qua dấu hiệu
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tốn.
GV: Bài tốn có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?
GV: Cho HS nêu GT– KL của bài tốn. 
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Tứ giác ADFE là hình gì? AD ? AE
GV: Hình vuông hai đường chéo có tính chất gì?
GV: Tứ giác NEMF là hình gì? Vì sao?
EM ? EN vì sao?
Hai hình vuông bằng nhau thì các đường chéo của chúng như thế nào với nhau?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Nhấn mạnh lại các tính chất của hình vuông
Dạng 1: Lựa chọn đáp án đúng
Bài tập 83 trang 109 SGK 
 Hướng dẫn 
 a) sai ;
 b) đúng ; 
 c) đúng ; 
 d) sai ; 
 e) đúng.
Dạng 2: Nhận biết hình vuông
Bài 84 trang 109 SGK 
Hướng dẫn 
 DABC ; D Î BC ; 
GT DE // AB ; DF // AC
 a) AEDF là hình gì ?
 b) D ở vị trí nào trên BC thì AEDF là
KL hình thoi
 c) DABC vuông tại A thì AEDF là 
 hình gì ?
Chứng minh
a) vì DE // AF (F Î AB)
 FD // AE (E Î AC)
Nên AEDF là hình bình hành
b) Hình bình hành AEDF là hình thoi khi AD là tia phân giác góc A.
Þ D là giao điểm của tia phân giác  với cạnh BC
c) Khi D ABC vuông tại A thì AEDF là hình chữ nhật
Để AEDF là hình vuông thì AD là tia phân giác của góc vuông A.
Þ D là giao điểm tia phân giác góc vuông A với cạnh BC
Dạng 3: Nhận dạng các hình thông qua dấu hiệu và tính chất.
Bài tập 85 trang 109 SGK 
Hướng dẫn 
 ABCD là hình chữ nhật có AB = 2AD
GT E, F là trung điểm của AB, CD
 AF cắt DE tại M; BF cắt CE tại N
 KL a) ADFE là hình gì? Vì sao?
 b) EMFN là hình gì? Vì sao?
Chứng minh
a) Tứ giác ADFE là hình vuông.
Vì AE // DF; AE = DF 
Þ ADFE là hình bình hành 
hình bình hành ADFE có 
Þ ADFE là hình chữ nhật 
Hình chữ nhật ADFE có AE = AD là hình vuông.
b) Tứ giác EMFN là hình vuông.
Vì tứ giác EBFD là hình bình hành có 
EB // DF; EB = DF Þ DE // BF
Tứ giác AECF có AE // CF; AE = CF 
Þ AECF là hình bình hành ÞAF // EC.
Tứ giác ENFM có EN // MF; ME // NF là hình bình hành mà ME = MF (Tính chất đường chéo hình vuông AEFD)
Þ ENFM là hình chữ nhật
hình chữ nhật ENFM có (Tính chất đường chéo hình vuông)
vậy ENFM là hình vuông.
 4. Củng cố 
– Hãy nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình vuông? Tính chất của hình vuông?
– Hướng dẫn HS làm Bài tập 86 trang 109 SGK 
- Xem lại các bài đã giải
 5. Dặn dò 
- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương I trang 110 SGK
- Làm bài tập 87 ; 88 ; 89 trang 111 SGK
- Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương I.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh tuan 10.doc