Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19: Luyện tập - Lê Thái Thịnh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19: Luyện tập - Lê Thái Thịnh

I – MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Củng cố các khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, ôn lại các bài toán cơ bản về tập hợp điểm.

- Kỹ năng : Làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tậphợp điểm có tính chất nào đó (bài toán quĩ tích) không yêu cầu chứng minh phần đảo.

- Thái độ: Rèn luyện thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lôgic.

II – CHUẨN BỊ :

- Đồ dùng dạy học : thước, êke, compa, bảng phụ, phấn màu.

- Hs : Ôn kiến thức ở §10, làm bài tập về nhà như hướng dẫn.

III – PHƯƠNG PHÁP :

 Đàm thoại – Phân tích – Hợp tác nhóm

IV – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 232Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 19: Luyện tập - Lê Thái Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§10
Tuần : 10 – Tiết : 19 
Ngày soạn : 19/10/08
Ngày dạy : 29/10/08
 cad
I – MỤC TIÊU :
Kiến thức : Củng cố các khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, ôn lại các bài toán cơ bản về tập hợp điểm. 
Kỹ năng : Làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tậphợp điểm có tính chất nào đó (bài toán quĩ tích) không yêu cầu chứng minh phần đảo. 
Thái độ: Rèn luyện thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lôgic. 
II – CHUẨN BỊ :
Đồ dùng dạy học : thước, êke, compa, bảng phụ, phấn màu.
Hs : Ôn kiến thức ở §10, làm bài tập về nhà như hướng dẫn. 
III – PHƯƠNG PHÁP : 
	Đàm thoại – Phân tích – Hợp tác nhóm 
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hđ1: Kiểm tra bài cũ – (5’)
1. Điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa :
a) Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳnglà  
Khoảng cách giữa hai đường thẳng ssong là  từ  trên đường thẳng này đến  . (3đ)
b) Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên  với b và  một khoảng bằng h. (2đ)
2. Cho CC’//DD’//EB và AC = CD = DE. Chứng minh AC’= C’D’= D’B (5đ) x
Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra 
Gọi một Hs lên bảng 
Kiểm tra vở bài tập vài Hs 
Cho Hs nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
Đánh giá cho điểm 
Chốt lại các nội dung chính của bài 
Hs đọc yêu cầu đề kiểm tra 
Một Hs lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào giấy. 
Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng (có thể làm theo 2 cách :
(1) Vận dụng định lí đtb của tam giác và của hình thang
(2) Kẻ thêm đthẳng d qua A và ssong với CC’rồi áp dụng định lí đường thằng ssong cách đều)
Tự sửa sai (nếu có) 
Hđ 2 : Luyện tập (38’)
Bài tập: (15’)
Cho DABC, điểm M di chuyển trên BC. Gọi I là trung điểm của AM. Điểm I di chuyển trên đường nào? 
Gt: DABC, M di động trên 
 BC ; AI = AM 
Kl: I di động trên đường 
 nào? 
Treo bảng phụ ghi đề bài tập 
Cho Hs đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl 
Nêu hướng giải bài toán? 
Gợi ý: Kẻ PQ đi qua I và // BC. Aùp dụng đường TB trong D để tìm đoạn đường di chuyển của I. Cho Hs làm bài theo nhóm 
Theo dõi Hs làm bài
Các nhóm nhận xét góp ý 
Gv hoàn chỉnh bài giải của Hs hoặc ghi lời giải tóm tắt  
Hs đọc đề bài, tóm tắt Gt-Kl và vẽ hình (một Hs làm ở bảng) 
Đứng tại chỗ nêu cách giải 
Nghe hướng dẫn
Hợp tác làm bài theo nhóm: 
Qua I kẻ PQ//BC (PỴAB, QỴAC)
DAmb có AI = IM (gt) và PI//MB ÞAP = PB. Hay P là trđiểm AB.
Chứng minh tương tự ta được AQ = QC. Hay Q là trđiểm của AC 
Các điểm P,Q cố định, nếu M di chuyển trên BC thì I di chuyển trên PQ (đtb của DABC)
Bài tập 71 sgk : (23’)
 DABC (Â = 900)
Gt M Ỵ BC 
 MD ^ AB, ME ^ AC 
 O là trung điểm của DE 
 a) A, O, M thẳng hàng 
Kl b) O di chuyển trên 
 đường nào? 
 c) Tìm M trên BC để 
 AM ngắn nhất. 
Cho Hs đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl 
Nêu hướng chứng minh câu a?
Gọi một Hs giải ở bảng 
Theo dõi Hs làm bài
Cho cả lớp nhận xét ở bảng 
Gv hoàn chỉnh bài giải của Hs hoặc ghi lời giải tóm tắt  
Nêu yêu cầu câu b? 
Chúng ta có thể chứng minh như bài tập trên. Hãy suy nghĩ tìm cách khác (theo tính chất các điểm cách đều một đường thẳng)? 
Em nào có thể chứng minh được? (gọi một Hs lên bảng) 
Nêu yêu cầu câu c?
Em nào giải đựoc câu này? 
Gv sửa sai cho các em hoặc trình bày nhanh lời giải mẫu các câu a, b, c ghi sẳn trên bảng phụ 
Hs đọc đề bài, vẽ hình, ghi Gt-Kl 
Hs trả lời
Hợp tác giải theo nhóm nhỏ cùng bàn câu a: 
a) Tứ giác ADME là hcn (có 3 góc vuông) . O là trung điểm của đường chéo DE nên cũng là trung điểm của đường chéo AM. Do đó A, O, M thẳng hàng. 
Hs trả lời và tiếp tục giải câu b.
b) Kẻ AH ^ BC và OK ^ BC Þ OK//AH và AO = OM (cm trên)
Þ OK = ½ AH (đlí đtb D) 
AH không đổi nên OK không đổi. Vậy O nằm trên đường thẳng ssg với BC và cách BC một khoảng bằng ½ AH đó chính là đtb của DABC 
c) Vì AM ³ AH khi M di chuyển trên BC (đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên). Từ đó suy ra AM ngắn nhất. Khi AM = AH thì M trùng H (chân đường cao)
Hđ : Hướng dẫn học ở nhà (2’) 
Đọc lại (bổ sung, hoàn chỉnh) các bài đã giải.
Ôn lại hình chữ nhật, hình bình hành. 
Làm bài tập 70, 72 sgk 
Hs nghe dặn 
Ghi chú vào vở bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_19_luyen_tap_le_thai_thinh.doc